Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam

15:44 |
Theo quy định pháp luật hiện hành, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.     Đủ 18 tuổi trở lên;
2.     Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3.     Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
4.     Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5.     Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động.

I.    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Đối với người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu, hồ sơ bao gồm:
1.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i)     Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
1.2  Các giấy tờ của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động và các văn bản có liên quan:
a, Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động 
(i) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Theo mẫu);
(ii) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
(iii) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế (Các bệnh viện được chỉ định tuỳ từng tỉnh, thành phố);
(iv) Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(v) 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
(vi) Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử; hoặc tuyển dụng thông qua tổ chức giới thiệu việc làm.
Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Lưu ý:
- Phiếu lý lịch tư pháp và giấy chứng nhận sức khỏe tại mục (ii) và (iii) nói trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
- Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv) nói trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b, Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp 
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. (Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang).
c, Đối với người nước ngoài thực hiện các loại Hợp đồng và Nhà cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
d, Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ, Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:
2.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i)  Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
2.2 Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu (mục (v) – điểm 1.a) và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục (iii), (iv), (v) – điểm 1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục (iii), (v) – điểm 1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu.
Bạn có thể thuộc một trong các trường hợp khi làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động.

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam

15:42 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Bộ luật Lao động đã được sửa đổi bổ sung;
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
LUẬT SƯ TƯ VẤN:
I.  Điều kiện xin gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người nước ngoài muốn gia hạn giấy phép lao động tại Việt Nam bắt buộc phải có đủ một trong hai điều kiện sau đây:
-  Người sử dụng lao động đã có kế hoạch và đang đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhận, nhưng người lao động Việt Nam chưa thay thế được và người nước ngoài đó không bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 84 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung;
-  Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 mà các công việc đòi hỏi quá 36 (ba mươi sáu) tháng.
Lưu ý: Điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008, bao gồm các đối tượng: Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế và Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
II. Hồ sơ đề nghị Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
1. Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong đó phải nêu rõ lý do chưa đào tạo được người Việt Nam để thay thế, họ tên những người Việt Nam đã và đang được đào tạo, kinh phí đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo để thay thế người lao động nước ngoài;
- Bản sao hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động);
- Giấy phép lao động đã được cấp (Bản gốc)
2. Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008, bao gồm:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý: Điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008, bao gồm các đối tượng: Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế và Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
III. Yêu cầu đối với hồ sơ:
1. Hồ sơ khai bằng tiếng Việt Nam hoặc 02 thứ tiếng (Tiếng Việt và tiếng nước ngoài). Trường hợp chỉ khai bằng một thứ tiếng nước ngoài thỉ phải dịch ra tiếng Việt Nam;
2. Mỗi người lao động làm 02 Bộ hồ sơ:
- 01 Bộ hồ sơ nộp cho  Sở lao động Tương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi mà đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở;
- 01 Bộ hồ sơ lưu tại Đơn vị sử dụng lao động.
III. Thời gian
1. Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động tại  Sở Lao động Thương Binh và Xã hội.
2. Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài làm tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
3. Thời hạn gia hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn là 36 (ba mươi sáu) tháng.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ
Người lao động, đơn vị sử dụng lao động trực tiếp nộp hồ sơ Xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở lao động Thương Binh và Xã hội tỉnh, thành phố mà đơn vị sử dụng lao động có trụ sở chính.
Liên Hệ với chúng tôi
Mọi vướng mắc cho từng trường hợp cụ thể của người lao động nước ngoài tại Việt Nam, người lao động hoặc đơn vị sử dụng lao động có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ liên lạc ghi trên website này. Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ và đưa ra những ý kiến tư vấn tốt nhất.

Dịch vụ làm giấy phép Lao Động cho người nước ngoài ở Việt Nam

15:38 |

Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam (Work Permit), Các quốc tịch Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Úc, Trung Đông, Châu Mỹ. Vina Holiday Travel với trên 10 năm kinh nghiệm làm giấy phép lao động Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân, nước ngoài, thay mặt quý vị làm việc với cơ quan chức năng, giúp quý khách hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép Lao Động một cách nhanh chóng, thuận tiện
DỊCH VỤ LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VỚI HƠN 190 QUÔC TỊCH
Quý vị không cần quan tâm nhiều đến thủ tục lằng nhằng – hãy gọi cho chúng tôi để được hướng dẫn
chi tiết
Giao nhận hồ sơ tận nơi theo yêu cầu

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM

Theo quy định pháp luật hiện hành, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.     Đủ 18 tuổi trở lên;
2.     Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3.     Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
4.     Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5.     Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động.

I.    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Đối với người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu, hồ sơ bao gồm:
1.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i)     Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
1.2  Các giấy tờ của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động và các văn bản có liên quan:
a, Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động 
(i) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Theo mẫu);
(ii) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
(iii) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế (Các bệnh viện được chỉ định tuỳ từng tỉnh, thành phố);
(iv) Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(v) 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
(vi) Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 (ba mươi) ngày vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử; hoặc tuyển dụng thông qua tổ chức giới thiệu việc làm.
Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Lưu ý:
- Phiếu lý lịch tư pháp và giấy chứng nhận sức khỏe tại mục (ii) và (iii) nói trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
- Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv) nói trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b, Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp 
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. (Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang).
c, Đối với người nước ngoài thực hiện các loại Hợp đồng và Nhà cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
d, Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ, Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:
2.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i)  Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
2.2 Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu (mục (v) – điểm 1.a) và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục (iii), (iv), (v) – điểm 1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục (iii), (v) – điểm 1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu.
Bạn có thể thuộc một trong các trường hợp khi làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động.
Đừng ngần ngại, khi bạn có nhu cầu đăng ký dự tuyển lao động và xin cấp Giấy phép lao động ở Việt Nam, hãy liên hệ với Vina Holiday Travel để được hướng dẫn chi tiết. Hoặc bạn có thể gửi thư yêu cầu tới địa chỉ info@vinaholidays.com.vn. Chúng tôi sẽ trả lời thư  của bạn trong thời gian sớm nhất nhưng không quá 24h kể từ thời điểm bạn gửi thư.
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Châu Á
Làm giấy phép lao động cho người Thái Lan | Làm giấy phép lao động cho người Trung Quốc | Làm giấy phép lao động cho người Đài Loan | Làm giấy phép lao động cho người Campuchia | Làm giấy phép lao động cho người Lào | Làm giấy phép lao động cho người Philippines | Làm giấy phép lao động cho người Brunei | Làm giấy phép lao động cho người Armenia | Làm giấy phép lao động cho người Maldives | Làm giấy phép lao động cho người Nepal | Làm giấy phép lao động cho người Uzbekistan | Làm giấy phép lao động cho người Azerbaijan | Làm giấy phép lao động cho người Bhutan | Làm giấy phép lao động cho người Kazakhstan | Làm giấy phép lao động cho người Pakistan | Làm giấy phép lao động cho người Turkmenistan | Làm giấy phép lao động cho người Singapore | Làm giấy phép lao động cho người Malaysia | Làm giấy phép lao động cho người Hàn Quốc | Làm giấy phép lao động cho người Indonesia | Làm giấy phép lao động cho người Myanmar | Làm giấy phép lao động cho người Ấn Độ | Làm giấy phép lao động cho người Nhật Bản | Làm giấy phép lao động cho người Bangladesh | Làm giấy phép lao động cho người Mông Cổ | Làm giấy phép lao động cho người Sri Lanka | Làm giấy phép lao động cho người Afghanistan | Làm giấy phép lao động cho người Triều Tiên | Làm giấy phép lao động cho người Georgia | Làm giấy phép lao động cho người Kyrgyzstan | Làm giấy phép lao động cho người Tajikistan
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Châu Âu (Visa Schengen):
Làm giấy phép lao động cho người Anh Quốc | Làm giấy phép lao động cho người Iceland | Làm giấy phép lao động cho người Albania | Làm giấy phép lao động cho người Ba Lan | Làm giấy phép lao động cho người Belarus | Làm giấy phép lao động cho người Bỉ | Làm giấy phép lao động cho người Bồ Đào Nha  | Làm giấy phép lao động cho người Bosnia and Herzegovina | Làm giấy phép lao động cho người Bulgaria | Làm giấy phép lao động cho người Croatia | Làm giấy phép lao động cho người Cộng Hòa Síp | Làm giấy phép lao động cho người Đan Mạch  | Làm giấy phép lao động cho người Đức | Làm giấy phép lao động cho người Estonia | Làm giấy phép lao động cho người Greenland | Làm giấy phép lao động cho người Hà Lan | Làm giấy phép lao động cho người Hungary | Làm giấy phép lao động cho người Hy Lạp | Làm giấy phép lao động cho người Ireland | Làm giấy phép lao động cho người Latvia | Làm giấy phép lao động cho người Lithuania | Làm giấy phép lao động cho người Luxembourg | Làm giấy phép lao động cho người Macedonia | Làm giấy phép lao động cho người Malta | Làm giấy phép lao động cho người Moldova  | Làm giấy phép lao động cho người Monaco | Làm giấy phép lao động cho người Montenegro  | Làm giấy phép lao động cho người Nauy | Làm giấy phép lao động cho người Nga | Làm giấy phép lao động cho người Phần Lan | Làm giấy phép lao động cho người Pháp | Làm giấy phép lao động cho người Romania | Làm giấy phép lao động cho người Séc | Làm giấy phép lao động cho người Serbia | Làm giấy phép lao động cho người Slovakia | Làm giấy phép lao động cho người Slovenia | Làm giấy phép lao động cho người Tây Ban Nha | Làm giấy phép lao động cho người Thổ Nhĩ Kỳ | Làm giấy phép lao động cho người Thụy Điển | Làm giấy phép lao động cho người Thụy Sỹ | Làm giấy phép lao động cho người Ukraine | Làm giấy phép lao động cho người Ý  | Làm giấy phép lao động cho người Áo | Làm giấy phép lao động cho người Scotland
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Châu Úc
Làm giấy phép lao động cho người Úc | Làm giấy phép lao động cho người Đông Timor | Làm giấy phép lao động cho người Fiji | Làm giấy phép lao động cho người Guam | Làm giấy phép lao động cho người Kiribati | Làm giấy phép lao động cho người Marshall Islands | Làm giấy phép lao động cho người Micronesia | Làm giấy phép lao động cho người Nauru | Làm giấy phép lao động cho người New Caledonia | Làm giấy phép lao động cho người New Zealand | Làm giấy phép lao động cho người Niue | Làm giấy phép lao động cho người Palau | Làm giấy phép lao động cho người Papua New Guinea | Làm giấy phép lao động cho người Polynesia | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Bắc Mariana | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Cook | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Solomon | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Wallis và Futuna | Làm giấy phép lao động cho người Samoa | Làm giấy phép lao động cho người Tavalu | Làm giấy phép lao động cho người Tonga | Làm giấy phép lao động cho người Vanuatu | Làm giấy phép lao động cho người Port Vila
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Bắc Mỹ
Làm giấy phép lao động cho người Canada | Làm giấy phép lao động cho người Mỹ | Làm giấy phép lao động cho người Mexico
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Nam Mỹ
Làm giấy phép lao động cho người Bolivia | Làm giấy phép lao động cho người Argentina | Làm giấy phép lao động cho người Brazil | Làm giấy phép lao động cho người Chile | Làm giấy phép lao động cho người Colombia | Làm giấy phép lao động cho người Ecuador | Làm giấy phép lao động cho người Guyana | Làm giấy phép lao động cho người Paraguay | Làm giấy phép lao động cho người Peru | Làm giấy phép lao động cho người Suriname | Làm giấy phép lao động cho người Uruguay | Làm giấy phép lao động cho người Venezuela
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Trung Mỹ và Caribe
Làm giấy phép lao động cho người Anguilla | Làm giấy phép lao động cho người Aruba | Làm giấy phép lao động cho người Bahama | Làm giấy phép lao động cho người Barbados | Làm giấy phép lao động cho người Belize | Làm giấy phép lao động cho người Caribe Hà Lan | Làm giấy phép lao động cho người Dominica | Làm giấy phép lao động cho người Costa Rica | Làm giấy phép lao động cho người Cuba | Làm giấy phép lao động cho người Curacao | Làm giấy phép lao động cho người Jamaica | Làm giấy phép lao động cho người Martinique | Làm giấy phép lao động cho người Montserrat | Làm giấy phép lao động cho người Nicaragua | Làm giấy phép lao động cho người Panama | Làm giấy phép lao động cho người Puerto Rico | Làm giấy phép lao động cho người quần đảo Cayman | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Turks và Caicos | Làm giấy phép lao động cho người Quần đảo Virgin | Làm giấy phép lao động cho người Saint Kitts và Nevis | Làm giấy phép lao động cho người Saint Lucia | Gia  hạn visa Làm giấy phép lao động cho người Saint Vincent và Grenadines | Làm giấy phép lao động cho người St Maarten | Làm giấy phép lao động cho người Trinidad và Tobago | Làm giấy phép lao động cho người Port Of Spain | Làm giấy phép lao động cho người El Salvador | Làm giấy phép lao động cho người Grenada | Làm giấy phép lao động cho người Guadeloupe | Làm giấy phép lao động cho người Guatemala | Làm giấy phép lao động cho người Haiti | Làm giấy phép lao động cho người Honduras
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Trung Đông
Làm giấy phép lao động cho người Dubai |   Làm giấy phép lao động cho người Iraq | Làm giấy phép lao động cho người Israel | Làm giấy phép lao động cho người Kuwait | Làm giấy phép lao động cho người Qatar | Làm giấy phép lao động cho người Ả Rập Saudi | Làm giấy phép lao động cho người Bahrain | Gia  hạn visa Làm giấy phép lao động cho người Iran | Làm giấy phép lao động cho người Jordan | Làm giấy phép lao động cho người Lebanon | Làm giấy phép lao động cho người Oman | Làm giấy phép lao động cho người Syria | Làm giấy phép lao động cho người Yemen
Làm giấy phép lao động Việt Nam cho người mang quốc tịch các nước Châu Phi
Làm giấy phép lao động cho người Guinea-Bissau | Làm giấy phép lao động cho người đi Ai Cập | Làm giấy phép lao động cho người Algeria | Làm giấy phép lao động cho người Angola | Làm giấy phép lao động cho người Benin | Làm giấy phép lao động cho người Bờ Biển Ngà |  Làm giấy phép lao động cho người Botswana | Làm giấy phép lao động cho người Burkina Faso |  Làm giấy phép lao động cho người Burundi | Làm giấy phép lao động cho người Chad | Làm giấy phép lao động cho người Comoros | Làm giấy phép lao động cho người Cameroon | Làm giấy phép lao động cho người Congo | Làm giấy phép lao động cho người Trung Phi | Làm giấy phép lao động cho người Djibouti |  Làm giấy phép lao động cho người Eritrea | Làm giấy phép lao động cho người Ethiopia | Làm giấy phép lao động cho người Gabon | Làm giấy phép lao động cho người Gambia | Làm giấy phép lao động cho người Ghana | Làm giấy phép lao động cho người Guinea Xích Đạo | Làm giấy phép lao động cho người Guinea | Làm giấy phép lao động cho người Kenya | Làm giấy phép lao động cho người Lesotho | Làm giấy phép lao động cho người Liberia | Làm giấy phép lao động cho người Libya | Làm giấy phép lao động cho người Ma Rốc | Làm giấy phép lao động cho người Madagascar | Làm giấy phép lao động cho người Malawi | Làm giấy phép lao động cho người Mali | Làm giấy phép lao động cho người Mauritania | Làm giấy phép lao động cho người Mauritius | Làm giấy phép lao động cho người Mayotte | Làm giấy phép lao động cho người Mozambique | Làm giấy phép lao động cho người Cape Verde | Làm giấy phép lao động cho người Nam Phi | Làm giấy phép lao động cho người Nam Sudan | Làm giấy phép lao động cho người Namibia | Làm giấy phép lao động cho người Niger | Làm giấy phép lao động cho người Nigeria | Làm giấy phép lao động cho người Reunion |  Làm giấy phép lao động cho người Rwanda | Làm giấy phép lao động cho người Sao Tome và Principe |  Làm giấy phép lao động cho người Senegal | Làm giấy phép lao động cho người Seychelles |  Làm giấy phép lao động cho người Sierra Leone | Làm giấy phép lao động cho người Somalia |  Làm giấy phép lao động cho người Sudan | Làm giấy phép lao động cho người Swaziland | Làm giấy phép lao động cho người Tanzania | Làm giấy phép lao động cho người Togo | Làm giấy phép lao động cho người Tunisia | Làm giấy phép lao động cho người Uganda | Làm giấy phép lao động cho người Zambia | Làm giấy phép lao động cho người Zimbabwe


Xin giấy phép lao động - Thẻ tạm trú

15:01 |
Dịch vụ xin giấy phép lao động - Làm thẻ tạm trú Việt Nam



1.      Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Xin Giấy phép lao động trọn gói (cấp lần đầu, gia hạn, cấp đổi, hủy giấy phép lao động)
- Hỗ trợ xin giấy khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quốc tế
- Hỗ trợ xin lý lịch tư pháp thường, nhanh tại Hà Nội
- Dịch vụ đăng báo tuyển dụng trước 30 ngày: 1 báo trung ương & 1 báo địa phương
2.      Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
-
Đối tượng: Chủ đầu tư, thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, người lao động đã có giấy phép lao động tại Việt Na
- Visa 1 năm
- Thẻ tạm trú 1 năm – 2 năm – 3 năm


DỊCH VỤ TƯ VẤN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, THẺ TẠM TRÚ

 
 Các điều kiện cần thiết để làm thẻ:
1.     Bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc5.
2.
     Công ty, Doanh nghiệp tại Việt Nam bão lãnh
3.     Hộ chiếu, Visa còn hạn.
4.     Các giấy tờ khác chúng tôi sẽ chuẩn bị thaycho khách. 

   GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG: 190 USD
  (Thời hạn 2 năm, - 20 – 25 ngày làm việc )


    THẺ TẠM TRÚ: 270 USD
   (Thời hạn 2 năm, 5 – 7 ngày làm việc )
Được tạo bởi Blogger.

Trang thông tin về dịch vụ visa, Vé máy bay giá rẻ, xin giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú,làm thẻ Apec, xin visa Trung Quốc, Làm visa đi Nhật, Visa đi Hàn Quốc, visa đi Úc, làm visa đi Mỹ, xin visa đi châu âu

Thông tin du lịch Đà Nẵng

Lưu trữ Blog