Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam
Chủ Nhật, 9 tháng 11, 2014
Theo quy định pháp luật hiện hành, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Đủ 18 tuổi trở lên;
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp
khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành
nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
4. Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc
diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động.
I. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Đối với người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu, hồ sơ bao gồm:
1.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao
động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i) Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
1.2 Các giấy tờ của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động và các văn bản có liên quan:
a, Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động
(i) Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Theo mẫu);
(ii) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người
nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì
chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư
trú cấp;
(iii) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng
nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế (Các bệnh
viện được chỉ định tuỳ từng tỉnh, thành phố);
(iv) Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn,
kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau
đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân
những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao
động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong
điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người
nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh
nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước
ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu
và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu
liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(v) 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện,
rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp
không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
(vi) Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu
cầu tuyển người lao động Việt Nam trước khi tuyển người nước ngoài ít
nhất 30 (ba mươi) ngày vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước
ngoài trên ít nhất 01 (một) số báo Trung ương và ít nhất 01 (một) số
báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo
hình hoặc báo điện tử; hoặc tuyển dụng thông qua tổ chức giới thiệu việc
làm.
Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải
có thêm văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương về việc cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển
người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam.
Lưu ý:
- Phiếu lý lịch tư pháp và giấy chứng nhận sức khỏe tại mục (ii) và
(iii) nói trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 180
(một trăm tám mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động.
- Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv) nói trên mà bằng tiếng nước
ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc
hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
b, Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh
thổ Việt Nam. (Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng
vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang).
c, Đối với người nước ngoài thực hiện các loại Hợp đồng và Nhà cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
d, Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ
nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
(ii) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ, Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
(i) Các giấy tờ tại mục (ii), (iii), (iv), (v) điểm a, nói trên, và
2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:
2.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao
động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài (Theo mẫu). Kèm theo
(i) Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép nhà thầu…
(ii) Giấy giới thiệu cho người tiến hành thủ tục (Theo mẫu).
2.2 Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn
hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công
việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu (mục (v) –
điểm 1.a) và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao
động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn
hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong
giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục (iii), (iv), (v) – điểm
1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động
đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu
lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí
công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ tại mục
(iii), (v) – điểm 1.a, và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao
giấy phép lao động đã được cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu.
Bạn có thể thuộc một trong các trường hợp khi làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động.
Tất cả bình luận [ 0 ]
Viết bình luận