Visa Ma Cau giá rẻ.

14:04 |

Visa đi Macau



1. Hướng dẫn chung
- Tờ khai dán một ảnh cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, sắc nét, đầu để trần, không được dùng ảnh scan hoặc in phun.
- Khi nộp hồ sơ cần phải nộp thêm một bản photo giống bản gốc. Bản photo dùng giấy khổ A4, không dùng giấy fax cán nhiệt, chữ viết phải rõ ràng, nội dung bài viết phải nằm giữa trang giấy, hộ chiếu (trang thông tin cá nhân) photo phóng đại 120%. Toàn bộ hồ sơ phải photo trên giấy mộtmặt, đồng thời sắp xếp theo thứ tự.
- Quy định trên do quan chức lãnh sự quán chịu trách nhiệp giải thích.Người xin visa phải thực hiện theo đúng quy định trên, nếu vi phạm Đại sứ quán sẽ từ chối nhận hồ sơ.

2. Thủ tục xin thị thực
- Tờ khai xin thị thực Trung Quốc (theo mẫu của Đại sứ quán).
- Hộ chiếu (có giá trị 6 tháng trở lên)
- Giấy tờ chứng minh về tình trạng kinh tế/ tài chính (Ví dụ như: tình trạng ngân hàng, tài khoản trong sổ tiết kiệm ngân hàng, biên lai thuế, chứng nhận việc làm,...)
- Giấy tờ chứng minh về phương tiện vận chuyển đến Ma Cao, và nơi ăn chốn ở tại Ma Cao (Ví dụ: booking vé máy bay khứ hồi, booking phòng khách sạn/ nhà nghỉ,...)
- Giấy tờ chứng minh mục đích của chuyến đi/ Thư mời (Ví dụ: bản copy tài liệu về nơi cư trú hoặc chứng minh nhân dân của người thân, hoặc thông tin về người thân ở Ma Cao,...).
- Cần phải có giấy bảo lãnh.
- Những giấy tờ cần thiết khác mà quan chức lãnh sự yêu cầu.


3. Lệ phí
- Lệ phí thị thực bình thường trong 21 ngày làm việc (3 tuần) là: 50 USD/ khách.
- Không áp dụng cho làm khẩn cấp.

4. Liên Hệ
      Cty TNHH Du Lịch Biển Á (ABC Travel)
      890 Quang Trung, P8, Gò Vấp, Tp.HCM
      Hotline: 0917 365 366 (Mr. Cường)

 

Xin visa đi Úc

17:29 |

Các loại giấy tờ cần thiết cho thủ tục xin cấp visa Úc:

1. Hộ chiếu đã kí tên (còn hạn ít nhất 06 tháng) và còn trang trống dán thị thực. 04 Ảnh 4x6 (ảnh chụp không quá 6 tháng, đầu để trần, áo trắng, phông nền trắng)
2. Bản sao công chứng tất cả các trang của sổ hộ khẩu hiện tại có tên người xin visa Úc
3. Bản sao công chứng Giấy khai sinh
4. Bản gốc Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người xin visa đang đăng ký sinh sống (Dịch sang tiếng Anh)
5. Giấy đăng ký kết hôn (dù là một hoặc cả hai vợ chồng cùng đi)
6. Chứng minh về khả năng tài chính: tài khoản ngân hàng, bản sao công chứng Sổ tiết kiệm hay các giấy tờ chứng minh về tài chính khác (giá trị ít nhất là 200.000.000 đồng). Chứng minh về khả năng thu nhập (Sổ tiết kiệm ngân hàng phải được cấp dưới 02 tháng tính từ ngày nộp)
7. Nếu người xin visa Úc đang làm việc tại cơ quan nhà nước thì có Giấy xác nhận của cơ quan cho nghỉ phép và xác nhận chi tiết, ghi rõ: chức danh, địa chỉ, số điện thoại cơ quan nơi làm việc, quyết định của cơ quan đồng ý cho đi nghỉ du lịch nếu chi phí do cơ quan chi trả
8. Giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty đang làm việc (Bản sao công chứng, dịch sang tiếng Anh)
9. Form mẫu xin visa 48R với thông tin yêu cầu được điền đầy đủ và ký tên xác nhận trên đó (chữ ký trên tờ khai phải đúng với chữ ký trông Hộ chiếu)
10. Tờ khai chi tiết về thân nhân
11. Chứng minh về thu nhập (Bảng lương tháng, Hợp đồng lao động dài hạn). Sổ tiết kiệm gửi ngân hàng
12. Nếu có trẻ em dưới 18 tuổi đi cùng – cần nộp Thư ủy quyền của cả hai bố mẹ, chữ ký của hai bố mẹ phải được chính quyền địa phương xác nhận
13. Nếu quý khách có thân nhân đang sinh sống và làm việc tại Úc, cần bổ sung thêm Giấy khai sinh của họ tại Việt nam, Giấy chứng nhận quan hệ với người xin visa, hộ chiếu Úc photo hoặc Giấy chứng nhận nhập quốc tịch Úc và Giấy chứng minh nghề nghiệp tại Úc
Ghi chú:
- Trong quá trình xét duyệt visa Úc: nếu ĐSQ cần bổ xung thêm hồ sơ chứng minh khác để xác nhận, mong quý khách vui lòng bổ sung thêm
- Hạn nộp hồ sơ: trước ngày khởi hành 03 tuần
Chi phí:
- Khi làm thủ tục quý khách cần đóng các khoản lệ phí:
    + Lệ phí hồ sơ (ĐSQ) + Lệ phí dịch thuật: số tiền này không được hoàn lại trong trường hợp Quý khách không được chấp thuận visa
    + Lệ phí dịch vụ Chúng tôi sẽ hoàn trả lại trong trường hợp quý khách bị từ chối visa
    + Trước khi khởi hành, quý khách ký quỹ với Công ty 7.000USD (Số tiền này đảm bảo sự quay trở về Việt nam của quý khách sau chuyến tham quan). Quý khách sẽ nhận lại số tiền trên nagy khi kết thúc chuyến tham quan.

Cập nhật thông tin về thủ tục xin Visa đi Úc phân loại

* Thủ tục hồ sơ công tác:
  1. Đơn xin thị thực đi công tác ngắn hạn – tối đa 3 tháng
  2. Hai tấm ảnh cỡ hộ chiếu (4cm x 6cm). Ảnh chụp không được quá 6 tháng.
  3. Tờ khai chi tiết về thân nhân
  4. Hộ chiếu đã ký tên (hộ chiếu hết hạn hoặc chưa ký sẽ không được chấp nhận).
Những người mang Hộ chiếu Công vụ hoặc Ngoại giao cần nộp thêm:
  1. Thư mời của công ty hoặc tổ chức tại Úc.
  2. Công hàm do Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao tại Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho phép đương đơn sử dụng hộ chiếu Công vụ/Ngoại giao để đi công tác.
Những người mang hộ chiếu phổ thông cần nộp thêm:
  1. Thư mời của công ty hay xí nghiệp tại Úc mà quí vị sẽ làm việc trong chuyến đi. Thư này cần nêu rõ mục đích chuyến đi và cung cấp chi tiết về lịch trình công tác của quí vị trong thời gian ở Úc.
  2. Bản gốc quyết định cử đi công tác của cơ quan chủ quản của quí vị, trình bày mục đích của chuyến đi và ai sẽ chi trả chi phí cho chuyến đi. Nếu quí vị làm chủ doanh nghiệp, nộp bản tường trình về kế hoạch chi tiết của chuyến đi. 
  3. Bằng chứng về việc làm hiện nay, nếu quí vị đang đi làm thì nộp Hợp đồng lao động, nếu quí vị làm chủ doanh nghiệp thì nộp bản sao công chứng Giấy phép kinh doanh.
  4. Bản gốc Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương. Đối với những đương đơn làm việc tại các cơ quan/xí nghiệp của nhà nước thì Sơ yếu lý lịch có thể do cơ quan/xí nghiệp đó chứng nhận. Sơ yếu lý lịch phải được xác nhận không quá 6 tháng.
  5. Bản sao công chứng tất cả các trang Sổ hộ khẩu hiện tại - không cần bản dịch.

* Thủ tục làm Visa đi Úc để du lịch:
Thủ tục của đương đơn
  1. Hộ chiếu còn thời hạn 06 tháng.
  2. 04 ảnh 4 x6 phông nền trắng
  3. Sổ hộ khẩu
  4. Chứng minh thư
  5. Giấy khai sinh
  6. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương.
  7. Sổ đỏ nhà đất nếu đứng tên
  8. Giấy đăng ký kết hôn
  9. Sổ tiết kiệm với số dư 100 triệu trở lên.
  10. Hợp đồng lao động.
  11. Bảng lương 03 tháng gần nhất.
  12. Quyết định cho nghỉ phép đi du lịch.
Thủ tục của người mời (Nếu có).
  1. Thư mời gốc bên Úc.
  2. Xác nhận công việc của người bên Úc.
  3. Sổ tiết kiệm của người bên Úc.
  4. Sao kê thuế cá nhân của người bên úc
  5. Giấy khai sinh người bên úc nếu có quan hệ ruột thịt với người Việt Nam (nếu có).
  6. Mặt hộ chiếu của người bên Úc.

* Thủ tục làm Visa Úc để thăm người thân:
Thủ tục của đương đơn
  1. Hộ chiếu còn thời hạn 06 tháng.
  2. 04 ảnh 4 x6 phông nền trắng.
  3. Sổ hộ khẩu.
  4. Chứng minh thư.
  5. Giấy khai sinh.
  6. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương.
  7. Sổ đỏ nhà đất nếu đứng tên.
  8. Giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
  9. Sổ tiết kiệm với số dư 100 triệu trở lên.
  10. Hợp đồng lao động.
  11. Bảng lương 03 tháng gần nhất.
  12. Quyết định cho nghỉ phép đi du lịch (thăm người thân).
Thủ tục của người mời.
  1. Thư mời gốc bên Úc.
  2. Xác nhận công việc của người bên úc.
  3. Sổ tiết kiệm của người bên Úc.
  4. Sao kê thuế cá nhân của người bên Úc.
  5. Giấy khai sinh người bên úc nếu có quan hệ ruột thịt với người Việt Nam.
  6. Mặt hộ chiếu của người bên Úc.

* Thời gian làm việc
- Đương đơn tự nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Lãnh sự Đại sứ quán tại Hà Nội.
- Hồ sơ xin visa phải nộp muộn nhất trước 15 ngày trước ngày dự định đi.

Xin visa Hong Kong

17:18 |

Dịch vụ làm visa đi Hồng Kông


THỦ TỤC LÀM VISA HỒNG KÔNG

1. Hộ chiếu (phải còn hạn tối thiểu 6 tháng kể từ ngày khách định nhập cảnh và phải còn 4 trang trắng liền nhau để dán VISA).
2. 02 ảnh màu 4x6cm (phông nền trắng, chụp rõ nét trong 6 tháng gần đây)
3. Chứng minh thư photo 2 mặt
4.Cung cấp thêm thông tin : Số điện thoại , Họ tên bố, Họ tên mẹ, Họ tên vợ (chồng), tên công ty ( nếu có), Địa chỉ công ty, số điện thoại liên lạc.
5. Giấy xác nhận công việc 
6. In sao kê tài khoản ngân hàng có giá trị trên 100 triệu đồng
7. Thư mời từ phía Hong Kong   
8. Nếu khách <18 tuổi thì bắt buộc phải đi cùng với người >= 18 tuổi và cần thêm:
9. Giấy khai sinh photo


Chi phí làm visa Hồng Kông

Chi phí làm visa đi Hồng Kông bao gồm 2 loại phí: phí lãnh sự, phí dịch vụ.
ABC Travel có nhiều mức giá ưu đãi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Do đó, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: 0917 365 366

Làm visa đi Trung Quốc

17:16 |

Hồ sơ làm visa Trung Quốc

+  Hộ chiếu phổ thông gốc (phải còn hạn tối thiểu 6 tháng kể từ ngày khách định nhập cảnh và phải còn 4 trang trắng liền nhau để dán VISA).
+  01 ảnh màu 4x6cm (phông nền trắng, chụp rõ nét trong 6 tháng gần đây)
+  Chứng minh thư photo 2 mặt
Quý khách có thể tự làm thủ tục xin visa vào Trung Quốc hoặc liên hệ với ABC Travel. Chúng tôi nhận làm thủ tục visa Trung Quốc trọn gói với chi phí dịch vụ thấp nhất. Đồng thời, chúng tôi cam kết về chất lượng và thời gian hoàn thành dịch vụ cho quý khách.


Chi phí làm visa Trung Quốc

Chi phí làm visa đi Trung Quốc bao gồm 2 loại phí: phí lãnh sự, phí dịch vụ.

Xin Visa đi Canada

17:13 |

Dịch vụ visa đi Canada


Thủ tục làm visa Canada

ĐIỀU KIỆN: Hồ sơ phải được dịch thuật và đóng dấu xác nhận của chính quyền địa phương
1) Hộ chiếu bản chính còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày khởi hành + hộ chiếu cũ nếu có (hộ chiếu phải được ký tên và ghi họ tên đầy đủ).
2) 04 hình 4 x 6mm (chụp không quá 06 tháng, phông trắng).
3) CMND.
4) Hộ khẩu đầy đủ các trang (kể cả các trang trống gồm 16 trang).
5) Giấy khai sinh.
6) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Trường hợp có gia đình thì phải có giấy đăng ký kết hôn.
- Trường hợp độc thân:
+ Chưa có gia đình thì phải có giấy xác nhận độc thân của UBND phường chứng nhận.
+ Chồng/Vợ mất thì phải có giấy chứng tử.
- Trường hợp đã ly hôn thì phải có quyết định đồng ý cho ly hôn của tòa án.
7) Giấy tờ chứng minh việc làm:
- Nếu là chủ doanh nghiệp: thì phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 năm vừa qua.
- Nếu là nhân viên của một công ty nào đó: phải có đơn xin nghỉ phép của Công Ty đồng ý cho nghỉ phép để đi Du Lịch (nội dung của đơn phải ghi rõ chức vụ, thời gian làm việc, mức lương: Sổ bảo hiểm xã hội, hơp đồng lao động bảng chi tiết tài khoản (nếu nhận lương bằng chuyển khoản).
- Nếu là học sinh, sinh viên thì phải có bản sao của giấy chứng nhận sinh viên, học sinh.
- Nếu là đại lý bán hàng cho một công ty nào đó thì phải có giấy chứng minh doanh số hằng tháng và lợi nhuận hàng tháng, hoặc năm, hợp đồng đại lý.
8) Chứng minh khả năng tài chính:
- Một sổ tiết kiệm cá nhân ít nhất 5.000 USD, tiền gửi có kỳ hạn, giấy xác nhận tiền gửi trong ngân hàng, master card, visa card… (nếu có). Nếu được càng nhiều càng tốt.
- Giấy chủ quyền nhà, đất, hợp đồng cho thuê nhà, đất, xe hơi, giấy đăng ký xe hơi….
9) Trẻ em dưới 18 tuổi đi du lich với người thân không phải là Ba hoặc Mẹ. Thì phải có thư cho phép của Ba Mẹ chấp thuận cho đi chơi với người khác, hoặc thư xác nhận quyền giám hộ của người đi cùng.
10) Nếu người đã nghỉ hưu cần có quyết định nghỉ hưu của công ty, đơn bảo lãnh của con cái đồng ý tài trợ toàn bộ chi phí chuyến đi của Cha Mẹ.

LƯU Ý: Lãnh Sự Quán Canada có thể sẽ yêu cầu Quý vị tham gia phỏng vần nếu cần thiết

Dịch vụ visa đi Nga

17:11 |

Dịch vụ lam visa xuất cảnh đi Nga

1. Những giấy tờ cần thiết để xin thị thực
• Hộ chiếu (hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu): Còn hạn trên 6 tháng.
• Bản khai xin cấp thị thực và một ảnh phông nền trắng.
• Giấy mời nhập cảnh vào Liên bang Nga (Bản chính) hoặc (phụ thuộc vào mục đích chuyến đi) giấy tờ đi du lịch, vé đi lại, công hàm không ký tên của Bộ Ngoại giao nước sở tại (Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự nước thứ ba) là cơ sở để xét cấp thị thực.
• Thị thực nhập cảnh vào Liên bang Nga được cấp cho công dân nước ngoài và những người không có quốc tịch nhập cảnh vào Nga với thời hạn trên 3 tháng với điều kiện họ phải xuất trình Giấy chứng nhận không lây nhiễm HIV. Điều này không áp dụng cho nhân viên các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự nước ngoài, nhân viên các cơ quan quốc tế liên chính phủ và thành viên gia đình của họ. Trong một số trường hợp (xem dưới đây) cần xuất trình giấy chứng nhân bảo hiểm y tế.

2. Yêu cầu đối với từng loại thị thực
Thị thực du lịch:
Do các hãng du lịch làm thủ tục du lịch xin. Bạn muốn đi du lịch phải đăng ký nộp hộ chiếu, trả tiền. Các hãng du lịch sẽ làm thủ tục và xin thị thực. Thời hạn của thị thực theo thời hạn của tour du lịch, song không quá 06 tháng.
Thị thực lao động:
Làm qua các công ty người Nga hoặc người Việt. Công ty làm đơn lên các Cơ quan Quản lý phối hợp hoạt động luật pháp của cấp tỉnh xin hạn nghạch (cota) trước tháng 5 hàng năm. Tháng 7 hàng năm Hội đồng của tỉnh xem xét các đề nghị, và chuyển lên Matxcơva phê chuẩn trên cơ sở chỉ tiêu hạn nghạch (côta) của địa phương. Trên có sở hạn nghạch (côta) được duyệt, cơ quan Di trú cho phép các công ty mời người sang lao động. Sau khi đã đến Nga, công ty phải đến cơ quan di trú đăng ký hộ khẩu. Tối đa thị thực có thời hạn 1 năm. Muốn được tiếp tục làm việc, người lao đông phải ra khỏi biên giới và lại phải làm thủ tục từ đầu.
Thị thực sinh viên:
Thông qua các hãng du học, công dân ta phải ký hợp đồng học tập với các cơ sở đào tạo. Trên cơ hợp đồng, công dân ta có thể dễ dàng đến học tại các cơ sơ đào tạo ở Liên bang Nga. Thị thực sinh viên được Nhà trường làm thủ tục gia hạn hàng năm, và không phải ra khỏi biên giới.
Thị thực thăm thân:
Công dân Nga dễ dàng mời người Việt thăm thân với điều kiện có ít nhất 80 nghìn rúp (1 USD = 28,5 rúp) trong tài khoản ngân hàng ở thời điểm làm giấy mời. Cán bộ nhân viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự có thể mời người thân thăm thân. Công dân Việt Nam mời người thân thăm thân đều bằng thị thực giống như thị thực lao động.
Hỗ trợ của cơ quan đại diện:
Cơ quan đại diện có thể tập hợp tất cả các đề nghị xin côta lao động của các công ty Việt Nam, làm công hàm đề nghị chính quyền vùng/tỉnh cấp hạn ngạch (côta). Cơ quan đại diện có thể gặp gỡ các cơ quan chính quyền tác động nhằm hỗ trợ cho các công ty xin hạn nghạch (côta) và thị thực thuận lợi.
Ở Liên bang Nga không thu lệ phí sân bay.

3. Yêu cầu đối với các loại giấy tờ
• Hộ chiếu không được có dấu hiệu gây ra những nghi ngờ về giả mạo và không chính chủ, không bị tẩy xoá, sửa chữa, ảnh phải có dấu giáp lai hoặc logo bảo mật và các trang không bị rách rời. Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu đến thời điểm kết thúc thời hạn thị thực yêu cầu ít nhất là 6 tháng.
• Bản khai thị thực phải được viết bằng chữ in hoặc đánh máy và người xin cấp visa Nga phải ký tên, phải trả lời đầy đủ và chính xác những câu hỏi nêu trong bản khai.
• Ảnh kích thước 3×4 cm (đen trắng hoặc mầu). Không nhận ảnh chụp ngiêng, đội mũ và đeo kính đen, cũng như các ảnh chụp lại từ các giấy tờ khác.


Quy định chung về việc xin visa Nga cho người Việt Nam

Thủ tục làm visa đi Nga

- Để nhập cảnh vào Liên bang Nga các công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông phải kịp thời làm thủ tục xin cấp thị thực tại một trong các cơ quan đại diện lãnh sự Liên bang Nga tại Việt Nam.
- Thị thực không cấp tại cửa khẩu. Thị thực được làm cho từng người nhập cảnh. Thị thực có giá trị để đến những địa điểm cụ thể trong thời gian nhất định (theo giấy mời). Đơn xin cấp thị thực phải do chính người xin nộp.
Сác cơ quan đại diện lãnh sự Liên bang Nga không cấp thị thực đi nước khác thuộc Liên Xô cũ.
Сông dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao và công vụ không cần thị thực có thể nhập cảnh vào Nga và lưu trú trong vòng 90 ngày, cũng như quá cảnh qua Nga.
Các công dân Việt Nam không xin phép nhập cảnh vào Liên bang Nga nếu:
• Không có các giấy tờ cần thiết để nhận thị thực Nga theo quy định;
• Thông báo không trung thực về bản thân hoặc về mục đích chuyến đi;
• Trong thời gian lưu trú tại Liên bang Nga trước đây đã bị xử án về phạm tội hoặc bị trục xuất khỏi Liên bang Nga;
• Nhằm đảm bảo an ninh quốc gia.
Cơ quan lãnh sự có thể không giải thích nguyên nhân từ chối cung cấp thị thực.


Thủ tục làm visa Nga

Làm visa đi Nga – Trình tự làm thủ tục mời công dân Việt Nam nhập cảnh vào lãnh thổ liên bang Nga
Cơ quan di trú liên bang cấp giấy mời để nhập cảnh vào Liên bang Nga theo kiến nghị của:
• Cơ quan chính quyền địa phương;
• Pháp nhân;
• Công dân Liên bang Nga và các công dân nước ngoài thường xuyên sinh sống ở Liên bang Nga.
Bộ ngoại giao cấp giấy mời theo kiến nghị của:
• Các cơ quan chính quyền nhà nước;
• Các cơ quan đại diện ngoại giao và các cơ quan lãnh sự Việt Nam tại Liên bang Nga;
Công ty du lịch Nga được ủy quyền có thể mời người nước ngoài vào Nga với mục đích du lịch.
• Сùng với kiến nghị cấp giấy mời, phía mời phải có các đảm bảo về  cung cấp vật chất, y tế, và nhà ở cho công dân nước ngoài trong thời gian lưu trú tại Liên bang Nga.
• Bộ ngoại giao gửi công điện trực tiếp đến các cơ quan đại diện lãnh sự Liên bang Nga tại Việt Nam.

Làm visa Italia

17:09 |

Làm visa đi Ý

Điều kiện đầu tiên để có thể xin thị thực Ý là hộ chiếu của bạn phải còn có giá trị ít nhất là 90 ngày tính đến ngày hạn cuối cùng của thị thực được cấp.

Tìm hiểu về Visa Ý

Đại Sứ quán Ý cấp 2 loại visa sau:
VISA SCHENGEN (“VSU”): cho phép người có visa đi lại trên lãnh thổ các nước trong khối Schengen và loại visa này được cấp nhiều nhất là 90 ngày. Visa Schengen được cấp cho những mục đích sau: qúa cảnh (loại “B”), công tác, du lich, đi học, mục đích tôn giáo, đi theo phái đoàn, đi lao động, thi đấu thể thao, chữa bệnh, vận tải. (loại “C”). Đương sự nộp hồ sơ xin visa tại Đại Sứ quán của nước đến chính trong khối Schengen(tính theo mục đích của chuyến đi và thời gian lưu trú). Visa loại C cũng có thể được cấp có giá trị sử dụng 1 năm (loại C1), 2 năm (loại C2), 3 năm (loại C3) hoặc 5 năm (loại C5) nhưng mỗi quý chỉ được phép lưu trú tối đa 90 ngày.
Visa loại này cấp cho những người nước ngoài chứng minh được có có sự bảo lãnh cần thiết và có những quan tâm đặc biệt đến nước xin cấp visa.
VISA NATIONAL (“VN”): chỉ có giá trị vào Italia và visa này được cấp có giá trị từ 90 ngày trở lên. Visa Ý loại này được cấp với những mục đích sau : xin con nuôi, đi học, đoàn tụ gia đình, đi theo thân nhân, mục đích tôn giáo, đi chữa bệnh, đi lao động, đi tìm việc, công tác ngoại giao, đi theo phái đoàn, định cư, nhập cảnh lại (re-entry), vừa đi lao động vừa đi nghỉ(loại “D”).
Thời gian đợi kết quả visa ít nhất là 10 ngày đối với visa Schengen (là những loại visa có giá trị đến 90 ngày) và 25 ngày đối với những loại visa National (là những visa có giá trị từ 90 ngày trở lên).
Lệ phí visa sẽ thay đổi 3 tháng 1 lần theo quy định của Đại Sứ quán và thông báo về lệ phí visa Ý được niêm yết trên “Bảng thông tin” tại phòng Lãnh sự Đại sứ quán Italia
Để xin visa “VSU” hoặc “VN”, yêu cầu chính đương sự phải trực tiếp đến nộp hồ sơ. Những người mang hộ chiếu Ngoại giao và hộ chiếu Công vụ, ngoài hồ sơ xin visa, phải nộp kèm theo Công hàm của Bộ Ngoại giao. Hộ chiếu Ngoại giao được miễn phí visa.

Thông tin cập nhật về thủ tục hồ sơ cho các đối tượng có nhu cầu làm visa đi Ý

* Thông tin chung
+ Đương đơn xin visa phải lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Thư mời phải theo mẫu và đơn vị mời gửi trực tiếp đến Đại sứ quán qua mail, fax hoặc đường bưu điện.
+ Tất cả các chứng từ phải kèm theo bản sao, và bản sao sẽ được thị thực khi trình bản gốc.
+ Thông thường đơn xin cấp visa phải được nộp trước 15 ngày làm việc kể từ ngày khởi hành chuyến đi (đây là thời gian thông thường để xét duyệt và cấp thị thực) và không được nộp hồ sơ trước thời gian 3 tháng kể từ ngày dự định khởi hành chuyến đi. Những hồ sơ xin cấp visa nộp không đủ 15 ngày trước ngày dự định đi có thể vẫn được nhận hs, nhưng lưu ý thời gian xét duyệt hồ sơ có thể cần đến 15 ngày làm việc.
+ Đại sứ quán sẽ là người quyết định phỏng vấn bất kể hồ sơ xin cấp visa nào, kể cả trường hợp đương sự đã có visa Schengen trước đây; Có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu thấy cần thiết.
* Thủ tục hồ sơ công tác:
1. Chứng minh nhân dân bản sao
2. 2 ảnh 4x6 nền trắng;
3. Hộ chiếu còn có giá trị sử dụng ít nhất 3 tháng  tính từ ngày hết hạn visa Ý được cấp;
4. Đặt vé máy bay khứ hồi hoặc các bằng chứng tương tự cho việc đi lại của người nộp hồ sơ;
5. Những giấy tờ của Công ty Việt Nam chứng minh tình trạng của Công ty (VD: giấy đề cử đi công tác của cơ quan, hợp đồng lao động, bảng lương, giấy phép đăng ký hoạt động của công ty, v...v...);
a. Đối với những trường hợp đi công tác mang hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao, yêu cầu nộp thêm Công hàm được cấp bởi của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
b. Đối với những trường hợp đi tham dự hội chợ: yêu cầu nộp thêm hóa đơn đóng tiền gian hàng tham dự hội chơ, copy sơ đồ gian hàng, vận đơn chuyển hàng, v...v...;
6. Thư mời của Công ty Italia trong đó nêu rõ mục đích chuyến đi, thời gian, đặt khách sạn. Thư mời yêu cầu 2 bản: 1 copy do người nộp hồ sơ trình tại thời điểm nộp hồ sơ, 1 copy yêu cầu Công ty Italia mời fax hoặc e.mail trực tiếp đến Phòng Visa Đại sứ quán Italia tại Hà Nội.
7. Copy giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh của Công ty mời Italia;
8. Chứng minh khả năng tài chính cá nhân của người nộp hồ sơ.
9. Bảo hiểm y tế với mức bảo hiểm tối thiểu là 30.000 Euro cho việc cấp cứu viện phí khẩn cấp và các chi phí hồi hương;
10. Đặt khách sạn hoặc bằng chứng về nơi ở tại Italia;
11. Những giấy tờ khác hỗ trợ cho việc xin cấp visa.
* Thủ tục hồ sơ du lịch:
+ Thư mời bản gốc (theo mẫu),
+ Đơn xin cấp visa Ý(theo mẫu).
+ Hộ chiếu bản gốc còn hạn trên 3 tháng + Hộ chiếu cũ nếu có.
+ Ảnh 3,5 x4,5 nền trắng = 02 cái.
+ Xác nhận vé máy bay khứ hồi hoặc các bằng chứng tương tự.
+ Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng "Atto di fidejussione bancaria" do người mời làm tại Ngân hàng Italia hoặc Công ty Bảo hiểm tại Italia cho thời gian xin cấp thị thực.
+  CMND (photo, công chứng).
+  Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất, xe cộ, sổ tiết kiệm, (> 100.000.000 vnd)… (bản sao, công chứng).
+ Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất.
+ Bảo hiểm y tế du lịch.
+ Xác nhận vé máy bay khứ hồi.
+ Chứng minh công việc:
   -  Chủ doanh nghiệp: giấy phép đăng kí kinh doanh
   -  Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch
- Nếu đã nghỉ hưu thì có quyết định nghỉ hưu.
+ Nếu là người chưa đến tuổi vị thành niên thì nộp thêm Giấy khai sinh được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ ngoại giao VN, Giấy đồng ý của bố, mẹ đồng ý khi cả bố và mẹ không đi cùng
Ghi chú:
- Những giấy tờ bằng tiếng Việt phải có bản dịch tiếng Anh đính kèm.
- Mang theo các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn đến nộp tại Phòng Lãnh sự.

Xin Visa Hà Lan

17:06 |

Hồ sơ xin visa Hà Lan để công tác


+  02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
+  Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
+  Sơ yếu lý lịch bản gốc
+  Thư mời của công ty tại Hà Lan
+  Quyết định cử đi công tác tại Việt Nam
+  Hợp đồng lao động (Nếu là nhân viên)
+  Chủ doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất


 Hồ sơ làm visa đi Hà Lan để du lịch

+  02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
+  CMND (photo, công chứng)
+  Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
+  Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
+  Sơ yếu lí lịch bản gốc (file đính kèm)
+  Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm tối thiểu 100.000.000 vnd, (nếu có) (bản sao, công chứng không quá 2 tháng), hoặc số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại từ 100.000.000 vnd …
+  Chứng minh công việc:
-  Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất nếu có (công chứng)
-  Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch. (bản sao, có đóng mộc treo công ty)
Thời gian làm việc trung bình: 15 ngày làm việc


 Hồ sơ xin visa Hà Lan để thăm thân nhân

+  02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
+  CMND (photo, công chứng)
+  Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
+  Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
+  Sơ yếu lí lịch bản gốc
+  Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất, sổ tiết kiệm (tối thiểu 100.000.000 vnd)… (bản sao, công chứng)
+  Người bảo lãnh:
-  Thư mời
-  Hộ chiếu scan
-  Xác nhận công việc
-  Sao kê tài sản ngân hàng 3 tháng
+  Chứng minh công việc:
-  Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất
-  Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.

Xin visa Đức

17:02 |

 

Cập nhật về thủ tục hồ sơ Visa Đức cho các đối tượng có nhu cầu làm Visa đi Đức  

 

* Thủ tục hồ sơ công tác:

- Hộ chiếu bản gốc còn hạn trên 6 tháng/ bản sao hộ chiếu ( sao các trang có thông tin) + Hộ chiếu cũ nếu có.
- Ảnh 4 x6 nền trắng = 02 cái
- 1 đơn xin cấp thị thực.
- 1 bản cam kết theo điêu 55 của luật cư trú.
- Thư mời bản chính.
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cty mời
- Quyết định cử đi công tác
- Hợp đồng lao động + bảng lương 3 tháng gần nhất + giấy phép đăng ký kinh doanh của cty cử đi công tác
- Hợp đồng giao dịch giữa 2 cty nếu có.
- Sổ hộ khẩu + Đăng ký kết hôn nếu có + chứng minh thư bản sao
- Sổ đỏ nhà đất nếu có
- Thẻ tín dụng, sao kê ngân hàng 6 tháng
- Bảo hiểm y tế du lịch toàn cầu

 * Thủ tục hồ sơ du lịch:

+  01 hình 3.5 x 4.5 (nền trắng không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
+  CMND (photo, công chứng)
+  Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
+  Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
+  Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm tối thiểu 100.000.000 vnd, (nếu có) (bản sao, công chứng không quá 2 tháng), hoặc số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại từ 100.000.000 vnd …
+  Chứng minh công việc:
-  Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất nếu có (công chứng)
-  Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch. (bản sao, có đóng mộc treo công ty).
+  Người bảo lãnh:
-  Thư mời
-  Hộ chiếu scan
-  Xác nhận công việc
-  Sao kê tài sản ngân hàng 3 tháng.

 * Thủ tục hồ sơ thăm người thân:

- Giấy tờ cần thiết của người được mời:
+ Hộ chiếu bản gốc còn hạn > 6 tháng/ bản sao hộ chiếu (sao các trang có thông tin) + Hộ chiếu cũ nếu có.
+ Ảnh 4 x6 nền trắng = 02 cái.
+ Sổ hộ khẩu + Đăng ký kết hôn nếu có + chứng minh thư bản sao.
+ Sổ đỏ nhà đất, giấy tờ xe ô tô (nếu có).
+ Thẻ tín dụng, sao kê ngân hàng 6 tháng.
+ Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi.
+ Bảo hiểm du lịch toàn cầu (tối thiểu là 30.000Euro).
- Nếu người đi cùng dưới tuổi vị thành niên:
+ Đi cùng với một bên cha hoặc mẹ thì phải có văn bản đồng ý của bên cha , mẹ kia trừ trường hợp cha hoặc mẹ đi cùng là người duy nhất có quyền chăm nom, nuôi dưỡng.
+ Nếu đi một mình (không có cha mẹ đi cùng) phải có văn bản đồng ý của cả cha lẫn mẹ.
+ Giấy khai sinh của người xin cấp thị thực.
+ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cha mẹ.
- Chứng minh công việc của người được mời:
+ Hợp đồng lao động. Bảng lương 3 tháng gần nhất.
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của cty.
+ Giấy xin phép nghỉ để đi thăm người than có xác nhận của công ty.
+ Sổ lĩnh lương nếu là người đã nghỉ hưu.
- Giấy tờ cần thiết của người mời:
+ Bản sao Hộ chiếu, chứng minh thư của người mời.
+ Thư mời bản gốc (Ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời, chi trả chi phí chuyến đi…).
+ Xác nhận tài chính của người mời (theo mẫu của Đức và có chứng nhận của Sở ngoại kiều, tại Đức là Giấy cam kết bảo lãnh Verpflichtungserklärung).

* Thời gian làm việc
Thông thường sau 2 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả của việc nộp đơn xin cấp thị thực. Tuy nhiên, việc xét duyệt hồ sơ cũng có thể kéo dài đến 14 ngày để chờ kết quả trả lời của các thành viên Khối Schengen.
Ghi chú:
  • Toàn bộ giấy tờ là tiếng Việt Phải được dịch sang tiếng Đức hoặc tiếng Anh.
  • Mang theo các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn đến nộp tại ĐSQ theo hẹn đã đặt.

Xin visa đi Ba Lan

16:59 |

Visa Ba Lan:


Dịch vụ visa xuất cảnh đi Ba Lan
I. Hồ sơ xin visa du lịch Ba Lan gồm có:
1. Điền đầy đủ vào tờ khai xin thị thực.
2. Hộ chiếu gốc còn hạn.
3. 02 ảnh chứng minh thư mới nhất.
4. Bảo hiểm du lịch có giá trị trên toàn lãnh thổ các nước Schengen.
5. Chương trình cụ thể của chuyến thăm.
6. Booking khách sạn.
7. Booking vé máy bay.
8. Giấy tờ chứng minh hoạt động kinh tế hợp pháp tại Ba Lan của đối tượng tổ chức du lịch.
9. Giấy tờ chứng minh mối ràng buộc với Việt Nam của người xin thị thực.
10. Chứng minh thu nhập của người xin thị thực cùng với sự sở hữu tình trạng tài chính.

II. Hồ sơ xin visa công tác Ba Lan  gồm có:
1. 01 tờ khai xin thị thực ngắn hạn
2. 01 ảnh Chứng minh thư mới nhất
3. Hộ chiếu gốc
4. Chứng minh thân nhân
5. Chứng minh nghề nghiệp: Giấy xác nhận công việc, Giấy nghỉ phép…
6. Chứng minh tài chính: sổ tiết kiệm, sao kê tài khoàn, bảng lương…
7. Chứng minh cho chuyến đi: Booking khách sạn, booking vé máy bay khứ hồi…

III. Hồ sơ xin thị thực Schengen (C/02) mục đích thăm thân Balan
Điền rõ ràng, đầy đủ đơn xin thị thực kèm 2 ảnh
Hộ chiếu ( với thời hạn còn giá trị ít nhất 90 ngày trước khi kết thúc hạn thị thực)
Photo tất cả những trang hộ chiếu trừ trang trắng
Bảo hiểm có giá trị trên toàn lãnh thổ các nước Schengen, trong suốt thời gian cư trú tại lãnh thổ khối Shengen
Giấy mời đích danh được cấp và đăng ký tại Cơ quan Tỉnh nơi cư trú của người mời
Giấy tờ chứng minh mối ràng buộc của đương sự với Việt Nam , Ví dụ: hợp đồng lao động không thời hạn với chủ sở hữu lao động trên lãnh thổ Việt Nam, giấy tờ sở hữu bất động sản trên lãnh thổ Việt Nam, vv;
Bản sao kê của nhà băng hoặc những giấy tờ khác chứng minh thu nhập của đương sự và giá trị các tài sản khác;
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người được mời;
Photo giấy tờ tùy thân ( chứng minh thư/thẻ cư trú) của người mời.

Xin Visa đi Anh

16:57 |

Dịch vụ visa đi Anh


1. Hướng dẫn chung làm Visa Anh

Thị thực Anh quốc có thể chia theo 4 loại chính sau: thị thực dành cho người đi thăm Anh ngắn hạn, dành cho người đi làm việc và công tác, dành cho người đi định cư. Mỗi loại thị thực có những yêu cầu cụ thể về hồ sơ, để biết rõ thông tin, bạn truy cập vào trang điện tử trên.
Hộ chiếu của người xin thị thực phải còn giá trị ít nhất 6 tháng và tất cả các loại hộ chiếu đều phải nộp lệ phí thị thực.

2. Thủ tục xin thị thực

a. Nộp hồ sơ
- Người nộp đơn phải điền đơn xin thị thực qua mạng và đặt hẹn trên mạng trước khi tới nộp đơn.
Tại Văn phòng thị thực tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Văn phòng thị thực tại thành phố Hồ Chí Minh chỉ tiếp nhận hồ sơ thị thực thoả mãn điều kiện dịch vụ thị thực giới hạn. Những tiêu chí để sử dụng dịch vụ:
- Xin thị thực đi thăm ngắn hạn và bạn đã từng đi sang các nước Anh, Mỹ, Ca-na đa, Ô-xtơ-rây-li-a, Niu-Di-Lân, hoặc Thụy Sĩ trong vòng 5 năm trở lại đây và có thể xuất trình bằng chứng về những chuyến đi này.
- Bạn là người mang hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu ngoại giao Việt Nam đi công tác tại Anh. Bạn phải nộp kèm theo công hàm của Bộ Ngoại giao hoặc của Sở Ngoại vụ để hỗ trợ cho hồ sơ của bạn.
- Bạn là thành viên của Đoàn Ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam. Bạn cần nộp công hàm từ Đoàn Ngoại giao để hỗ trợ cho hồ sơ làm Visa đi Anh của bạn.
- Bạn là thuyền viên trước đây đã từng được cấp thị thực để đi cùng mục đích. Bạn cũng phải nộp kèm theo hộ chiếu thuyền viên và thư từ một công ty vận tải biển có uy tín.
- Bạn là sinh viên dự định theo học các khoá học tại một trường tư thục hoặc Đại học
- Bạn là sinh viên dự định theo học các khoá học tại một trường ngôn ngữ hoặc Cao đẳng và được học bổng toàn phần của Chính phủ Anh, Chính phủ Việt Nam, hoặc của một công ty Anh.
- Bạn là vợ/chồng hoặc con (dưới 18 tuổi) của một trong những đối tượng nêu trên và bạn đi cùng với họ.
- Bạn là cha / mẹ của học sinh đang học tại các trường tư thục hoặc Đại học tại Anh.
- Nộp tại Đại sứ quán Anh tại Hà Nội
- Hồ sơ xin thị thực không thoả mãn điều kiện dich vụ thị thực giới hạn sẽ phải nộp trực tiếp tại Văn phòng thị thực Đại Sứ quán Anh tại Hà Nội và hồ sơ xin thị thực sẽ được chuyển sang Đại Sứ quán Anh tại Bangkok để xét duyệt. Do đó khuyến cáo nộp hồ sơ ít nhất 2 tuần trước ngày dự kiến vào Anh.
b. Lệ phí
- Lệ phí thị thực chỉ được trả lại nếu người nộp đơn xin rút hồ sơ bằng văn bản trước khi hồ sơ xin Visa Anh được xét duyệt, khi chưa làm thủ tục lấy dấu vân tay hoặc trong trường hợp người nộp đơn từ chối cung cấp dấu vân tay.
- Lệ phí thị thực không được hoàn lại trong trường hợp người nộp đơn xin thị thực dài hạn được cấp thị thực có thời hạn ngắn hơn thời hạn trong đơn xin.
- Lệ phí thị thực có thể thay đổi không báo trước
- Có hiệu lực từ ngày mùng 6 tháng 4 năm 2010. Tỷ giá quy đổi: 1 Bảng Anh = 30.000 đồng
c. Thời gian xét duyệt
Thông thường từ 7 -15 ngày làm việc. Khuyến cáo nộp hồ sơ ít nhất 2 tuần trước ngày dự kiến vào Anh.


3. Những lưu ý khác khi làm Visa Anh

Người thân trực tiếp của người nộp đơn chính sẽ phải nộp lệ phí thị thực tương đương với lệ phí thị thực của người nộp đơn chính ngay cả trong trường hợp cùng hộ chiếu.
Nhân viên bộ phận thị thực không được phép hướng dẫn người nộp đơn điền đơn xin thị thực hoặc xin loại thị thực nào. Nếu quý vị cần hướng dẫn về đơn xin thị thực hoặc tư vấn về luật nhập cư và các yêu cầu, quý vị nên xin hướng dẫn từ cá nhận hoặc tổ chức có chuyên môn về nhập cư.

Xin visa Bỉ

16:55 |

 

Dịch vụ visa đi Bỉ


I.    Thông tin chung

Bỉ cấp các loại thị thực ngắn (có giá trị từ 1 tới 90 ngày) và dài hạn (trên 90 ngày). Mỗi loại thị thực có những thủ tục cụ thể từ 26/03/1995, Bỉ trở thành thành viên các nước Shengen. Do đó, thị thực ngắn hạn của Bỉ cũng được áp dụng như thị thực Shengen:
- Bạn được tự do đi lại trong các nước thuộc Shengen. Tuy nhiên, nên lưu ý người có thị thực Shengen vẫn có thể bị kiểm tra xuất nhập cảnh và cũng không đảm bảo chắc chắn việc nhập cảnh vào tất cả các nước thuộc khối Shengen.
- Nếu chỉ đến thăm 1 trong các nước Shengen, đơn xin thị thực phải được nộp ở Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước đó.
- Nếu đến thăm 1 số nước Shengen, đơn xin thị thực phải được nộp ở Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước sẽ là nơi đến chính của bạn.
- Nếu đến thăm 1 số nước Shengen mà không có nơi đến chính, đơn xin thị thực phải được nộp ở Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước Shengen đầu tiên trong hành trình du lịch mà bạn cần thị thực vào nước Shengen đó.

II.    Hồ sơ xin làm visa đi Bỉ để công tác

- 02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
- Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
- Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
- Sơ yếu lý lịch bản gốc
- Thư mời của công ty tại Bỉ
- Quyết định cử đi công tác tại Việt Nam
- Hợp đồng lao động (Nếu là nhân viên)
- Chủ doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất

III.    Hồ sơ xin visa Bỉ

- 02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
- Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
- CMND (photo, công chứng)
- Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
- Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
- Sơ yếu lí lịch bản gốc (file đính kèm)
- Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm tối thiểu 100.000.000 vnd, (nếu có) (bản sao, công chứng không quá 2 tháng), hoặc số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại từ 100.000.000 vnd …
- Chứng minh công việc:
- Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất nếu có (công chứng)
- Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch. (bản sao, có đóng mộc treo công ty)
- Thời gian làm việc trung bình: 15 ngày làm việc


IV.    Hồ sơ visa Bỉ để thăm thân nhân

- 02 hình 4×6 (nền trắng không quá 6 tháng)
- Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
- CMND (photo, công chứng)
- Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
- Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
- Sơ yếu lí lịch bản gốc
- Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất, sổ tiết kiệm (tối thiểu 100.000.000 vnd)… (bản sao, công chứng)
- Người bảo lãnh:
+         Thư mời
+         Hộ chiếu scan
+         Xác nhận công việc
+         Sao kê tài sản ngân hàng 3 tháng
- Chứng minh công việc:
+        Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất
+        Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.

Dịch vụ làm visa Nhật Bản

16:53 |
  • Thủ tục hồ sơ công tác Nhật Bản

Phía Việt Nam
+ Hộ chiếu còn hạn (nộp cả hộ chiếu cũ nếu có).
+ 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm
+ Hợp đồng lao động của người xin visa Nhật Bản với nơi đang làm việc hoặc quyết định cử đi công tác, giấy phái cử (ghi rõ nội dung công việc tại Nhật, nơi viếng thăm và chương trình dự định và việc chi trả chi phí cho chuyến đi), hoặc đăng ký kinh doanh nếu là chủ doanh nghiệp.
+ Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi : sổ đỏ nhà đất, sổ tiết kiệm. nếu cty chi trả chuyến đi thì sao kê tài khoản ngân hàng.
+ Tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa công ty mời và công ty của người được mời:
Các tài liệu công khai giới thiệu mối quan hệ của các công ty cùng tập đoàn (Bản in trang web hoặc pamphlet).
Tài liệu chứng mình quan hệ thương mại giữa các công ty (hợp đồng mua bán, B/L v.v.).
Thư mời gửi người xin làm visa đi Nhật (dành cho trường hợp chưa có quan hệ thương mại). Lưu ý, thư mời này không phải là Giấy lý do mời.
  •           Phía Nhật Bản
1. Một trong những tài liệu nêu rõ các hoạt động ở Nhật Bản như sau:
+ Giấy lý do mời (theo mẫu)
+ Hợp đồng giao dịch giữa hai bên, Tư liệu hội nghị, Tư liệu về hàng hóa giao dịch
 2.Lịch trình ở Nhật (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận bảo lãnh (nếu cty bên Nhật Bản trả chi phí)
+ Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan đoàn thể.

  • Thủ tục hồ sơ du học Nhật Bản:

+ Hồ sơ phía người Việt Nam:
  • Hộ chiếu gốc còn hạn trên 1 năm.
  • Tờ khai xin cấp Visa Nhật.
  • 02 ảnh 4,5cm x 4,5cm (nền trắng).
  • Tài liệu chứng minh bản thân:
             + Giấy CMND bản sao, giấy khai sinh bản sao.
             + Giấy chứng nhận kết hôn bản sao (nếu có).
             + Sổ hộ khẩu bản sao.
+ Bằng tốt nghiệp bản sao (THPT, xác nhận sinh viên nếu đang là SV.
+ Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của xã/phường nơi có hộ khẩu thường trú).
+ Hồ sơ phía Nhật Bản:
  • Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản xin tại cục XNC địa phương Bộ Tư Pháp Nhật Bản (SĐT: 0335804111).
  • Thông báo tuyển dụng (thông báo tuyển lao động, giấy phép nhệp học).
  • Lưu ý: Có thể phòng lãnh sự yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu thấy cần thiết.

  • Thủ tục hồ sơ thăm người thân Nhật Bản:

+ Hồ sơ người được mời:
  • Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
  • Tờ khai xin cấp Visa Nhật
  • 02 ảnh 4,5cm x 4,5cm
  • Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng:
             + Giấy khai sinh
             + Giấy chứng nhận kết hôn
             + Bản sao hộ khẩu
  • Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:
             + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
             + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
  • Chứng minh thư nhân dân bản sao.
  • Nếu đã nghỉ hưu thì có sổ hưu trí bản sao.
+ Hồ sơ người mời:
  • Giấy lý do mời (download mẫu kèm theo)
  • Bản sao hộ tịch (Trường hợp người mời hoặc vợ / chồng là người Nhật)
 * Trường hợp người bảo lãnh chịu chi phí hãy xuất trình các tài liệu từ mục sau:
  • Giấy chứng nhận bảo lãnh (download mẫu kèm theo).
  • Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh như sau :
              + Giấy chứng nhận thu nhập
              + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
              + Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản sao)
              + Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập).
  • Bản sao mặt hộ chiếu
  • Lưu ý: Có thể phòng lãnh sự yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu thấy cần thiết.

* Thời gian làm việc, chi phí.
- Đương đơn tự nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Lãnh sự.
- HS xin visa phải nộp muộn nhất trước 10 ngày trước ngày dự định đi, thời gian xét duyệt HS 05 ngày làm việc.

Làm visa Myanmar

16:32 |

Dịch vụ visa xuất cảnh đi Myanmar
Hồ sơ làm visa đi Myanmar
Quốc tịch: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Ấn Độ:
•        Hộ chiếu + 2 tấm hình 4×6
•        Mẫu đơn khai xin visa Myanmar
•        Giấy xác nhận việc làm tại công ty
•        Giấy phép lao động (bản photo công chứng – nếu có  )
•        Thẻ tạm trú (bản gốc )
•        Lưu ý: Nhận làm khẩn 3 ngày
Quốc tịch Việt Nam:
•        Hộ chiếu + 2 tấm hình 4×6
•        Giấy xác nhận việc làm tại công ty
•        Mẫu đơn khai xin visa Myanmar  
•        Lưu ý: Nhận làm khẩn 3 ngày
 Lưu ý:
•        Đặt cọc trước 70% khi nhận hồ sơ, sau khi đậu visa thu nốt 30% còn lại.
•        Không xuất hóa đơn VAT.
•        Hồ sơ bị lãnh sự quán từ chối hoặc không cấp visa thì quý khách sẽ mất tiền nộp Lãnh sự
•        Nếu Lãnh sự yêu cầu phỏng vấn thì quý khách phải có mặt tại Lãnh sự theo lịch hẹn.

Làm Visa đi Ma Cao

16:28 |

Dịch vụ visa đi Ma Cao


Thủ tục xin làm visa Macao

- Hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng)
- 2 tấm hình 4*6
- CMND photo có công chứng
- Bản sao giấy chứng minh công việc
- Chứng minh tài chính trên 30 triệu


Chi phí làm visa đi Macao

Chi phí làm visa Macao bao gồm 2 loại phí: phí lãnh sự, phí dịch vụ.

Xin visa Đài Loan

16:24 |
Dịch vụ làm visa xuất cảnh đi Đài Loa
Một số thông tin cần biết về thủ tục xin cấp visa đi Đài Loan cần biết
Các trường hợp xin visa Đài Loan thông thường :
I. Visa Đài Loan du lịch
- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản photo
- Hình 4×6 2 tấm (nền trắng k quá 6 tháng)
- Hợp đồng lao động + đơn xin nghỉ phép (đối với người lao động)
- Tài khoản ngân hàng (ít nhất 100tr khi du lịch tự túc)
- Giấy sở hữu nhà đất hoặc các tài sản khác (nếu có)
- Booking vé máy bay
II. Visa Đài Loan công tác
- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản photo
- Hình 4×6 2 tấm (nền trắng k quá 6 tháng)
- Giấy phép đăng kí kinh doanh (đối với chủ doanh nghiệp) + biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất
- Thư mời của công ty bên Đài Loan
- Bản sao hộ chiếu có kí tên người mời
- Giấy phép kinh doanh bản copy của công ty phía Đài Loan
- Quyết định cử đi công tác
III. Visa Đài Loan du học
- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản photo
- Hình 4×6 2 tấm (nền trắng k quá 6 tháng)
- Giấy thông báo nhập học bản chính và bản copy
- Văn bằng học lực cao nhất và bảng thành tích học tập
- Bảng kế hoạch học tập
- Giấy khám sức khỏe
IV. Visa Đài Loan điều trị bệnh   
- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản photo
- Hình 4×6 2 tấm (nền trắng k quá 6 tháng)
- Xác nhận tài chính (tùy vào tình trạng của bệnh nhân chứng minh tài chính, ít nhất là 100tr).
- Giấy tiếp nhận bệnh án của bệnh viện Đài Loan
Chi phí làm visa Đài Loan
Chi phí làm visa Đài Loan bao gồm 2 loại phí: phí lãnh sự, phí dịch vụ.

Xin visa Ấn Độ

16:20 |

Visa Ấn Độ
Những thông tin về thủ tục cần biết cho khách hàng cần làm visa đi Ấn độ
Những giấy tờ cần thiết khi xin visa Ấn Độ:

  1. 1.Mẫu đơn xin cấp visa Ấn Độ.
  2. 2.Ảnh chân dung (4×4, chụp gần đây nhất)
  3. 3.Hộ chiếu (thời hạn hiệu lực còn ít nhất là 06 tháng và phải còn ít nhất 02 trang trống)
  4. 4.Các giấy tờ đi kèm(nếu có) 
LƯU Ý:

  • Đặt cọc trước 70% khi nhận hồ sơ, sau khi đậu visa Ấn Độ thu nốt 30% còn lại.
  • Không xuất hóa đơn VAT.
  • Hồ sơ bị lãnh sự quán từ chối hoặc không cấp visa thì Quý khách sẽ mất tiền nộp Lãnh sự,
  • Nếu LSQ Ấn Độ yêu cầu phỏng vấn thì Quý khách phải có mặt tại Lãnh sự theo lịch hẹn.




  • Cập nhật về thủ tục cần thiết cho các đối tượng có nhu cầu làm visa đi Ấn Độ

  • * Thủ tục hồ sơ công tác Ấn Độ:
    1. Hộ chiếu còn thời hạn 06 tháng, còn 02 trang trống.
    2. 02 ảnh 3,5 x 4 phông nền trắng.
    3. Chứng minh thư.
    4. Sổ đỏ nhà đất nếu đứng tên.
    5. Giấy đăng ký kết hôn, ly hôn nếu có.
    6. Sổ tiết kiệm với số dư 100 triệu trở lên.
    7. Hợp đồng lao động.
    8. Bảng lương 03 tháng gần nhất.
    9. Quyết định cử đi công tác, các quyết định nhân sự lao động tại công ty.
    10. Giấy xác nhận bảo hiểm y tế du lịch.
    11. Thư mời bên Ấn Độ (của tổ chức mời) có nêu sẽ chi trả chi phí chuyến đi (gửi fax trực tiếp đến ĐSQ).
    12. Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty mời.
  • * Thủ tục hồ sơ du lịch Ấn Độ:
    1. Hộ chiếu còn thời hạn 06 tháng, còn 02 trang trống.
    2. 02 ảnh 3,5 x 4 phông nền trắng.
    3. Xác nhận vé máy bay khứ hồi.
    4. Lịch trình du lịch (nếu là loại visa đi du lịch).
    5. Chứng minh thư.
    6. Sổ đỏ nhà đất nếu đứng tên.
    7. Giấy đăng ký kết hôn, ly hôn nếu có.
    8. Sổ tiết kiệm với số dư 100 triệu trở lên.
    9. Hợp đồng lao động.
    10. Bảng lương 03 tháng gần nhất.
    11. Quyết định cho nghỉ phép đi du lịch.
    12. Thư mời gốc bên Ấn Độ.
    13. Xác nhận công việc của người bên Ấn Độ.
    14. Giấy khai sinh người bên Ấn Độ nếu có quan hệ ruột thịt với người Việt Nam.
    15. Mặt hộ chiếu của người bên Ấn Độ.
    * Thời gian làm việc
  • - Đương đơn tự nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Lãnh sự Đại sứ quán tại Hà Nội.
    - Hồ sơ xin visa phải nộp muộn nhất trước 7 ngày trước ngày dự định đi, thời gian xét duyệt hồ sơ 05 ngày làm việc.

Xin visa đi Hà Quốc

16:16 |

Hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc để công tác

+  01 hình 4 x 6 (nền trắng, không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng, có chữ ký

–  Phía Hàn Quốc:
+  Thư mời bản chính bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu  trên giấy chứng nhận con dấu)
+  Giấy bảo lãnh bản chính (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
+  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
+  Lịch trình chi tiết
+  Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
+  Giấy xác nhận con dấu bản chính (đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
+  Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại
+  Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu.

–  Phía Việt Nam:
+  Quyết định cử đi công tác tại Việt Nam (bản gốc)
+  Hợp đồng lao động (Nếu là nhân viên, bản sao có đóng dấu treo công ty)
+  Chủ doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất nếu có (công chứng)
Thời gian làm việc trung bình để có visa Hàn Quốc: 7 ngày làm việc


Hồ sơ xin visa Hàn Quốc để du lịch

+  01 hình 4.5 x 5.5 (nền trắng không quá 6 tháng)
+  Hộ chiếu bản gốc, còn hạn 6 tháng, có chữ ký
+  CMND (photo, công chứng)
+  Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
+  Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)
+  Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm tối thiểu 100.000.000 vnd, (nếu có) (bản sao, công chứng không quá 2 tháng), hoặc số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại từ 100.000.000 vnd …
+  Chứng minh công việc:
+  Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất nếu có (công chứng)
+  Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch. (bản sao, có đóng mộc treo công ty)
Thời gian làm việc trung bình để có visa Hàn Quốc: 7 ngày làm việc


Chi phí làm visa Hàn Quốc

Chi phí làm visa Hàn Quốc bao gồm 3 loại phí: phí lãnh sự, phí dịch thuật, phí dịch vụ.
Visa247 có nhiều mức giá ưu đãi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Do đó, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: Visa247

Cập nhật về thủ tục hồ sơ dành cho đối tượng có nhu cầu làm visa đi Hàn Quốc


* Thủ tục hồ sơ công tác:

+ Hồ sơ người được mời:
- Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
- Ảnh 3,5x4,5 nền trắng = 4 cái
- Chứng minh thư nhân dân bản sao.
- Hợp đồng lao động bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hợp đồng song ngữ Anh - Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo, không cần công chứng)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Quyết định cử đi công tác.
- Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên không cần công chứng (VD như B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…
- Sổ đỏ nhà đất bản sao, các hợp đồng thuê nhà (nếu có), giấy tờ xe ô tô (nếu có).
- Nếu đã nghỉ hưu thì có sổ hưu trí bản sao.
+ Hồ sơ người mời:
- Thư mời gốc và giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc(bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời, chi trả chi phí chuyến đi…).
- Giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản công chứng gốc do phòng công chứng HQ cấp).
- Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh (bản xác nhận gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao mặt hộ chiếu

* Thủ tục hồ sơ du học:

* Đương đơn:
- Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (kèm bản gốc để đối chiếu)
     Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại (nếu đã tốt nghiệp Đại học)
     Thẻ sinh viên photo 2 mặt hoặc xác nhận sinh viên của trường, bảng điểm các học kỳ đã học (đối với trường hợp sinh viên trao đổi, chưa tốt nghiệp Đại học).
- Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và tường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch)
- Bản tự giới thiệu về bản thân (tình trạng hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc v.v…; Hoàn cảnh gia đình (nghề nghiệp  hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình; Quá trình học tập trước đây của bản thân; Trình độ tiếng Hàn. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn. Không chấp nhận bản dịch
- Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu gia đình
- Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng.
- Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (s nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng , tối thiểu là $10,000).
- Hộ chiếu gốc , Ảnh 3,5x4,5 nền trắng = 4 cái
* Người bảo lãnh:
- Giấy nhập học bản gốc (Certificate of Admission)
- Thư mời gốc và giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên bảo lãnh và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người bảo lãnh, chi trả chi phí việc đi lại học hành…).,
- Chứng minh công việc, tài chính (Hợp đồng LĐ, tài khoản ngân hàng, kê khai thuế 3 tháng gần nhất…)
- Bản hộ chiếu của người mời, bản sao chứng mình thư.
- Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc
- Giấy phép ĐKKD, giấy xác nhận ĐKKD có dấu của cơ quan Thuế,

* Thủ tục hồ sơ du lịch:

- Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng, các hộ chiếu cũ nếu có.
- Ảnh 3,5x4,5 nền trắng = 4 cái.
- Chứng minh thư nhân dân bản sao.
- Sổ Hộ khẩu bản sao.
- Sổ tiết kiệm có giá trị lớn hơn 10.000$.
- Giấy phép ĐKKD nếu là chủ doanh nghiệp.
- Hợp đồng LĐ, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin nghỉ phép để đi du lịch nếu là nhân viên.
- Sổ đỏ nhà đất chính chủ, giấy tờ xe ô tô chính chủ.
- Nếu đã nghỉ hưu thì có sổ hưu trí bản sao.

* Thủ tục hồ sơ thăm người thân:

° Thủ tục của người mời:
- Thư mời gốc và giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời, chi trả chi phí chuyến đi…).,
- Giấy xác nhận hôn nhân nếu người mời kết hôn với người HQ.
- Chứng minh công việc, tài chính của người mời (Hợp đồng LĐ, tài khoản ngân hàng, kê khai thuế 3 tháng gần nhất…).
- Bản sao visa đi Hàn Quốc đã nhập cảnh vào Hàn Quốc, bản sao hộ chiếu của người mời.
- Giấy khai sinh của người mời và người được mời.
- Ảnh chụp chung giữa người mời và người được mời.
- Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc.
° Thủ tục của người được mời:
- Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng.
- Ảnh 3,5x4,5 nền trắng = 4 cái.
- Chứng minh thư nhân dân bản sao, Sổ Hộ khẩu bản sao.
- Giấy phép ĐKKD nếu là chủ doanh nghiệp, chứng minh công việc nếu là nhân viên của người được mời (Bảng lương 3 tháng gần nhất, giấy phép nghỉ việc để đi thăm người thân).
- Sổ đỏ nhà đất bản sao (kể cả đất nông nghiệp nếu có), các hợp đồng thuê nhà (nếu có), giấy tờ xe ô tô (nếu có), sổ tiết kiệm (nếu có).
- Nếu đã nghỉ hưu thì có sổ hưu trí bản sao.
- Lưu ý: Toàn bộ các giấy tờ phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh có dấu công chứng.

* Thời gian làm việc
- Đương đơn tự nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Lãnh sự Đại sứ quán tại Hà Nội, nếu nộp hộ phải là người có tên trong sổ hộ khẩu chung, nếu là người của công ty phải có giấy giới thiệu.
- HS xin visa phải nộp muộn nhất trước 10 ngày trước ngày dự định đi, thời gian xét duyệt HS 08 ngày làm việc.

Các nước được miễn visa vào Việt Nam

16:14 |
I. Miễn thị thực song phương
Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 74 nước, trong đó với 71 nước Hiệp định, thỏa thuận đang có hiệu lực; Hiệp định với 03 nước sau đây chưa có hiệu lực: Cô-xta Ri-ca, Ác mê-ni-a, Bô-li-vi-a.
Chữ viết tắt:
HCNG    hộ chiếu ngoại giao
HCCV    hộ chiếu công vụ
HCĐB    hộ chiếu đặc biệt
HCPT    hộ chiếu phổ thông
CQĐDNG    cơ quan đại diện ngoại giao
CQLS    cơ quan lãnh sự
TCQT    tổ chức quốc tế
⦁    Miễn thị thực bao gồm việc miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh.
⦁    Thời gian tạm trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh.
Nước                Nội dung miễn thị thực
Ác-hen-ti-na    (Hiệp định ký ngày 14/9/1999, có hiệu lực từ ngày 13/11/1999):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú 60 ngày, trong thời gian đó họ phải hoàn tất các thủ tục cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận. Qui định này không áp dụng đối với nhân viên phục vụ riêng.
A-déc-bai-dan    (Hiệp định ký ngày 09/04/2010, có hiệu lực từ 21/08/2010):
- Công dân Việt Nam và A-déc-bai-dan mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.
- Công dân của nước này mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, sau khi nhập cảnh vào lãnh thổ nước kia với tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS và TCQT, cũng như thành viên gia đình chung sống cùng với họ, phải làm thủ tục đăng ký tại Bộ Ngoại giao của nước tiếp nhận.
A-rập Ai-Cập    (Hiệp định ký ngày 18/08/2010, có hiệu lực từ ngày 08/08/2011)
- MTT cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị và trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh những người này sẽ được cấp thị thực hoặc giấy phép lưu trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác theo đề nghị của CQĐDNG, CQLS, TCQT liên quan. Quy định này cũng áp dụng đối với vợ/chồng, con của những người nói trên mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc biệt hoặc hộ chiếu công vụ (kể cả trường hợp tên của trẻ em được ghi trong hộ chiếu của cha/mẹ)
A-rập Thống Nhất (UAE)    (Hiệp định ký ngày 23/10/2010, có hiệu lực từ ngày 22/07/2011)
- MTT nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT có trụ sở trên lãnh thổ Bên ký kết kia mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị phải có thị thực trước khi nhập cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia với tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện tại TCQT.
An-ba-ni    (trao đổi công hàm ngày 29/9/1956, có hiệu lực từ 1/10/1956 ):
Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ.
An-giê-ri    (Hiệp định ký ngày 30/6/1994, có hiệu lực từ ngày 02/01/1995):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; nếu muốn tạm trú quá 90 ngày họ phải làm các thủ tục cần thiết xin cấp thị thực tạm trú hoặc đăng ký cư trú theo quy định của nước sở tại.
- Cấp thị thực tạm trú hoặc đăng ký cư trú miễn phí cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình sống chung một hộ với họ. Thời hạn thị thực có giá trị đến hết nhiệm kỳ công tác.
- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.
Ăng-gô-la    (Hiệp định ký ngày 03/4/2008, có hiệu lực từ ngày 08/6/2012)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia hạn 1 lần với thời gian tương đương.
- Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện NG hoặc lãnh sự cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác.
Áp-ga-ni-xtan    (Hiệp định ký ngày 28/12/1987, có hiệu lực từ ngày 26/2/1988):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV.
- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.
Ấn Độ    (Hiệp định ký ngày 7/9/1994, có hiệu lực từ ngày 23/3/1995):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gian hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, HCCV, được nhập cảnh miễn thị thực và được cấp thị thực tạm trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan đại diện liên quan.
- Người mang HCPT thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ được các cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của Bên kia cấp thị thực nhập cảnh, hoặc quá cảnh và xuất cảnh (nếu cần) tối đa trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cần thiết theo luật và các quy định hiện hành của nước cấp thị thực, kể cả giấy mời của cơ quan, tổ chức nước này.
Ba Lan    (Hiệp định ký ngày 06/07/2011, có hiệu lực ngày 14/03/2012):
- Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho công dân hai nước mang HCNG còn giá trị do Bộ Ngoại giao cấp với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc phái đoàn thường trực tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia, và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con) sống cùng một hộ với những người này và mang HCNG, có quyền nhập cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia và lưu trú miễn thị thực trong suốt quá trình công tác. Bộ Ngoại giao nước cử phải thông báo cho cơ quan đại diện ngoại giao nước tiếp nhận về những người nói trên trước khi họ được bổ nhiệm.
Băng-la-đét    (Hiệp định ký ngày 11/5/1999, có hiệu lực từ ngày 10/7/1999):
- Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV; công dân Băng-la-đét mang HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên của con được ghi vào HC của cha mẹ) với thời gian tạm trú 90 ngày; việc nhập cảnh phải được thông báo trước qua đường ngoại giao. Trong thời hạn 90 ngày, những người này phải làm thủ tục lưu trú cần thiết theo qui định của nước sở tại;
- Con dưới 18 tuổi của thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCPT được hưởng chế độ miễn thị thực như của cha, mẹ (với điều kiện có công hàm xác nhận của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại giao nước mình).
Bê-la-rút    (Hiệp định ký ngày 25/10/1993, có hiệu lực từ ngày 24/11/1993):
Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi không nhất thiết phải có ảnh trong hộ chiếu của cha mẹ hay người đi kèm.
Bra-xin    HCNG: (Trao đổi công thư ngày 16/11/2004, có hiệu lực ngày 12/2/2005)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, họ phải làm thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận.
HCCV: (Hiệp định ký ngày 24/11/2008, có hiệu lực ngày 8/7/2009)
- Miễn thị thực cho người HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCCV, được nhập cảnh miễn thị thực và được cấp thị thực tạm trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác.
Bru-nây    (trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 1/11/1997)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
(Bạn trao công hàm cho ta, có hiệu lực từ ngày 01/8/2007)
- Miễn thị thực cho công dân Việt Nam mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
(Ta trao công hàm cho Bru-nây, có hiệu lực từ ngày 08/8/2007)
- Miễn thị thực cho công dân Bru-nây mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
Bun-ga-ri    (Hiệp định ký ngày 07/07/2010, có hiệu lực từ ngày 20/12/2010):
- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
- Thành viên các cơ quan ĐDNG, CQLS hoặc phái đoàn thường trực tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con độc thân dưới 18 tuổi, con thành niên bị mất khả năng lao động vĩnh viễn, con độc thân dưới 25 tuổi đang theo học tại một cơ sở giáo dục của Nước nhận) mang HCNG, HCCV phải có thị thực nhập cảnh phù hợp trước khi nhập cảnh lần đầu.
(Hiệp định này thay thế Thỏa thuận về cơ chế thị thực thuận lợi được áp dụng trên cơ sở trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 01/06/1966).
Căm-pu-chia    (Hiệp định ký ngày 30/11/1979, có hiệu lực từ ngày ký):
Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.
(Hiệp định ký ngày 4/11/2008, có hiệu lực từ 5/12/2008 và Thoả thuận qua trao đổi Công hàm tháng 12/2009 sửa đổi Hiệp định này, nâng thời hạn miễn thị thực từ 14 lên 30 ngày, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.)
Miễn thị thực cho người mang HCPT. Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
Chi-lê    (Hiệp định ký ngày 22/10/2003, có hiệu lực từ ngày 25/6/2005):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ).
Cô-lôm-bi-a    (Hiệp định ký ngày 27/2/2012, có hiệu lực từ ngày 28/03/2012):
- Công dân của một Bên mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.
- Công dân mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị của một Bên và là thành viên các CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện của các tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Bên kia, và thành viên gia đình họ mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, tạm trú miễn thị thực tại lãnh thổ Bên kia trong suốt nhiệm kỳ công tác.
Cu-ba    (Hiệp định ký ngày 31/8/1981, đang có hiệu lực):
- Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải.
- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.
Crô-a-ti-a    (Hiệp định ký ngày 29/10/2009 , có hiệu lực từ ngày 27/3/2010)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thưc cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác.
* Crô-a-ti-a đơn phương MTT cho công dân VN mang HCNG, HCCV với thời hạn lưu trú không quá 90 ngày, kể từ ngày 01/01/2010 (Công hàm số 001/10/TCM ngày 05/01/2010 của Đại sứ quán Crô-a-ti-a tại Ma-lai-xi-a).
Ca-dắc-xtan    (Hiệp định ký ngày 15/9/2009, có hiệu lực từ ngày 11/4/2010 )
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác, sau khi những người này đã hoàn tất các thủ tục đăng ký lưu trú tại cơ quan có thẩm quyền nước sở tại trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu thuyền viên có tên trong danh sách thuyền viên; những người này được phép lưu trú trong phạm vi thành phố hoặc thị trấn nơi có cảng.
Đô-mi-ni-ca    (Hiệp định ký ngày 30/08/2007, có hiệu lực từ ngày 29/09/2007)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang HCNG, HCCV.
En-xan-va-đo    (Hiệp định ký ngày 31/03/2011, có hiệu lực từ ngày 30/05/2011)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
- Miễn thị thực nhập xuất cảnh và tạm trú trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang HCNG, HCCV.
Ê-cu-a-đo    (Hiệp định ký ngày 20/08/2007, có hiệu lực từ ngày 19/09/2007)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề nghị của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, bao gồm cả các thành viên gia đình (vợ hoặc chồng và con sống phụ thuộc cha mẹ) mang HCNG, HCCV, HCĐB đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.
Hàn Quốc    (Hiệp định ký ngày 15/12/1998, có hiệu lực từ ngày 13/1/1999):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS. Người mang HCNG, HCCV muốn tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
Hung-ga-ri    (Hiệp định ký ngày 4/5/1993, có hiệu lực từ ngày 1/8/1993)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan thương mại, TCQT và vợ hoặc chồng, con vị thành niên cùng sống với họ mang HCNG, HCCV.
(Trao đổi công hàm tạo điều kiện thuận lợi cho người mang HCPT đi công vụ, có hiệu lực từ ngày 01/8/1993):
- Cấp thị thực cho HCPT đi công vụ trong vòng 7 ngày làm việc, miễn thu lệ phí với điều kiện có công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Hung-ga-ri khẳng định tính chất công vụ của chuyến đi.
In-đô-nê-xi-a    (Trao đổi công hàm ngày 19/8/1998; có hiệu lực ngày 19/9/1998):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS và vợ hoặc chồng, con cùng đi mang HCNG, HCCV phải xin thị thực trước khi đi công tác nhiệm kỳ.
- Cấp thị thực miễn phí cho người mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban Thư ký ASEAN hoặc các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức.
* Hiệp định ký ngày 26/6/2003, có hiệu lực ngày 4/12/2003:
Miễn thị thực cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với điều kiện hộ chiếu phải còn thời hạn giá trị ít nhất 6 tháng. Thời gian tạm trú không được gia hạn.
* Ngày 19/01/2004, Bộ Ngoại giao In-đô-nê-xi-a có công hàm thông báo:
Từ ngày 01/02/2004, công dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh In-đô-nê-xi-a miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được gia hạn.
I-ran    (Hiệp định ký ngày 2/5/1994, có hiệu lực từ ngày 1/6/1994):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày). Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực nhập cảnh cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ mang HCNG, nhưng phải thông báo trước khi nhập cảnh một tháng. Sau khi nhập cảnh họ phải đến Bộ Ngoại giao nước sở tại để nhận thẻ cư trú.
I-rắc    (Hiệp định ký ngày 13/6/2001, có hiệu lực từ 1/12/2001):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
I-ta-lia    (Hiệp định ký ngày 13/7/2010, có hiệu lực từ 20/01/2012):
- Công dân của các Bên ký kết mang HCNG còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS và đại diện tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình của họ mang HCNG vẫn phải có thị thực khi nhập cảnh lần đầu tiên để làm công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện ở nước ngoài.
- Những người nói trên, sau khi được Nước tiếp nhận chấp thuận và cấp Chứng minh thư Ngoại giao, có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và lưu trú trên lãnh thổ Nước tiếp nhận trong suốt nhiệm kỳ công tác”.
I-xra-en    (Hiệp định ký ngày 21/5/2009, có hiệu lực từ ngày 06/12/2012)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG còn giá trị phải có thị thựcvà/hoặc hoàn tất các thủ tục đăng ký lưu trú cần thiết trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Kư-rư-gis-xtan    (kế thừa Hiệp định về điều kiện đi lại giữa VN và Liên Xô cũ ký ngày 15/7/1981)
Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).
Lào    Hiệp định miễn thị thực cho HCNG, HCCV ký ngày 17/7/1977; Công hàm trao đổi năm 1993; Hiệp định miễn thị thực cho HCPT ký ngày 05/03/2004, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004; Thoả thuận về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hoá qua lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước ký ngày 14/9/2007 ( Thoả thuận Hà Nội năm 2007 ).
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, không quy định rõ thời gian tạm trú[1].
- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (có tem AB của Việt Nam hoặc ký hiệu SERVICE của Lào), cụ thể:
- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (thuộc mọi thành phần kinh tế và các tổ chức có tư cách pháp nhân) thực hiện các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư và các dự án hợp tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, chủ dự án hoặc người sử dụng lao động phải làm đầy đủ các thủ tục đăng ký cư trú cho người lao động theo qui định hiện hành của mỗi nước.
- Công dân hai nước có Thẻ lao động và Thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn của Thẻ tạm trú. Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú được cấp theo thời hạn của các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư, các dự án hợp tác và được gia hạn với thời hạn tối đa 12 tháng một lần.
- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công là học sinh, sinh viên, thực tập sinh theo chương trình hợp tác giữa hai Chính phủ hoặc giữa các tổ chức quốc doanh hai nước. Thời hạn cư trú được cấp phù hợp với thời hạn của chương trình hợp tác.
- Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin thị thực trước; thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. Lệ phí cấp hoặc gia hạn thị thực thống nhất hai Bên là 20USD/thị thực, thu bằng tiền VND và LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương Lào công bố tại thời điểm thu).
Ma-lai-xi-a    (trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 25/11/2001):
- Miễn thị thực cho người mang các loại hộ HC, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày và với những mục đích sau: du lịch; tham dự các hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công; thăm thân nhân; đàm phán thương mại; đầu tư; tham dự các hoạt động thể thao; tham dự các hội nghị, hội thảo.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh.
Ma-rốc    (Hiệp định ký ngày 18/11/2004, có hiệu lực từ ngày 19/12/2004)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, với thời gian tạm trú 90 ngày. Trong thời gian 90 ngày sau khi nhập cảnh, những người này phải hoàn tất thủ tục đăng ký lễ tân cần thiết.
Mê-hi-cô    (Hiệp định ký ngày 6/12/2001, có hiệu lực từ ngày 4/2/2002):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất thủ tục lưu trú theo quy định của nước sở tại.
Môn-đô-va    (Hiệp định ký ngày 28/2/2003, có hiệu lực từ ngày 23/5/2003):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực nhập cảnh cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Sau khi nhập cảnh, họ phải đăng ký tạm trú phù hợp với pháp luật nước tiếp nhận.
Mông Cổ    (Hiệp định ký ngày 7/1/2000, có hiệu lực từ ngày 6/2/2000):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
- Miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên CQĐDNG, CQLS và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận. Thư mời được lập bằng ngôn ngữ của nước đến hoặc bằng tiếng Anh;
- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí và trong 1-2 ngày làm việc.
Mông-tê-nê-grô
(kế thừa HD MTT với Nam Tư)    (Hiệp định ký ngày 5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
Mi-an-ma    (Bản ghi nhớ ký ngày 22/6/1998; có hiệu lực từ ngày 11/8/1998):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Thành viên CQĐNG, CQLS, TCQT, các văn phòng thương mại và thành viên gia đình họ phải xin thị thực trước khi nhập cảnh.
Mô-dăm-bích    Hiệp định ký ngày 04/4/2008, có hiệu lực ngày 09/02/2009)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện NG hoặc lãnh sự cũng như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký tạm trú cần thiết với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
Nam Phi    (Hiệp định ký ngày 24/05/2007, có hiệu lực từ ngày 23/06/2007).
- Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao (HCNG), hộ chiếu công vụ (HCCV) với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình mang HCNG hoặc HCCV của những người nêu trên.
Nga (Liên bang)    (Hiệp định ký ngày 28/10/1993, có hiệu lực từ ngày 20/2/1994; công hàm sửa đổi bổ sung Hiệp định có hiệu lực từ 2/1/2005):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS,TCQT, cán bộ của các tổ chức, cơ quan đóng trên lãnh thổ của nhau theo thoả thuận giữa hai Chính phủ, cùng thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
- Những người mang hộ chiếu thuyền viên là thuỷ thủ trên tàu của một bên có thể đến, rời khỏi tàu của họ và tạm trú trên lãnh thổ bên kia miễn thị thực. Nếu họ đi bằng phương tiện vận tải khác qua lãnh thổ của bên kia thì được miễn thị thực khi trong hộ chiếu thuyền viên có ghi mục đích chuyến đi và nơi đến.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Bên này cấp thị thực cho công dân của Bên kia miễn thu lệ phí lãnh sự.
- Cấp thị thực miễn phí cho người đi thăm thành viên CQĐDNG, CQLS trên cơ sở thư mời (có xác nhận của CQĐD liên quan) trong vòng 3 ngày làm việc. Thị thực có giá trị nhập xuất cảnh 2 lần và thời hạn không quá 3 tháng.
Nhật Bản    (Trao đổi công hàm ngày 8/3/2005, có hiệu lực từ ngày 1/5/2005)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi với các mục đích khác (không bao gồm mục đích xin việc làm, cư trú, hành nghề chuyên môn, các công việc khác có thu nhập) với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày.
Ni-ca-ra-goa    (Hiệp định ký ngày 14/3/1983, đang có hiệu lực):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.
- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.
Pa-ki-stan    ( Hiệp định ký ngày 31/01/2007, có hiệu lực từ ngày 2/3/2007)
Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.
Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV( bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi). Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
Pa-na-ma    (Hiệp định ký ngày 5/9/2002, có hiệu lực từ ngày 4/11/2002)
- Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS là công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma mang HCNG, HCCV, hộ chiếu lãnh sự hoặc hộ chiếu đặc biệt, và thành viên gia đình sống cùng một hộ với họ.
Pê-ru    (Hiệp định ký ngày 24/2/2006, có hiệu lực từ ngày 2/6/2006)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HC đặc biệt.
Pháp    (Hiệp định ký ngày 6/10/2004, có hiệu lực từ ngày 1/7/2005)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên. Trường hợp nhập cảnh Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hay nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen ngày 19/6/1990, thời hạn lưu trú 3 tháng được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa các quốc gia này.
Phi-líp-pin    (Bản ghi nhớ ký ngày 20/01/1997, có hiệu lực từ ngày 19/02/1997):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu chính thức.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT (kể cả thành viên gia đình) mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Trong thời gian đó, họ phải làm các thủ tục cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. Việc nhập cảnh của các đối tượng này phải được thông báo trước qua đường ngoại giao.
(Bản ghi nhớ ký ngày 17/12/1998, có hiệu lực từ ngày 16/2/1999):
- Miễn thị thực cho người mang HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCCV với thời gian tạm trú tối đa 30 ngày. Trong thời gian đó, họ phải làm các thủ tục cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại
- Miễn thị thực cho công dân một Bên làm việc cho Ban thư ký ASEAN mang HCPT khi nhập cảnh Bên kia để tham dự các hoạt động của ASEAN, thời gian tạm trú không quá 15 ngày;
- Miễn thị thực cho người mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban thư ký ASEAN hoặc cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức, thời gian tạm trú không quá 15 ngày.
(Trao đổi công hàm miễn thị thực cho HCPT theo nguyên tắc có đi có lại; có hiệu lực đối với công dân Việt Nam từ ngày 01/01/2000, đối với công dân Phi-líp-pin kể từ ngày 1/4/2000):
Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
Pa-ra-guay    (Hiệp định ký ngày 8/3/2007, có hiệu lực từ ngày 26/10/2008)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện tại các tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (bao gồm vợ, chồng, con).
Ru-ma-ni    (trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 1/12/1956):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ, không quy định cụ thể thời gian tạm trú[2];
- Thị thực cấp cho HCPT miễn thu lệ phí.
Séc (Cộng hòa)    (trao đổi công hàm ngày 15/12/1999, có hiệu lực từ ngày 13/2/2000):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình ở cùng một hộ với họ mang HCNG.
Séc-bi-a
(kế thừa HĐ MTT với Nam Tư)    (Hiệp định ký ngày 5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
Sri Lan-ka    (Hiệp định ký ngày 21/7/2003, có hiệu lực từ ngày 19/9/2003)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
Tan-zan-nia    (Hiệp định ký ngày 29/3/2010, có hiệu lực từ ngày 23/02/3011)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCPT.
Tây Ban Nha    (Hiệp định ký ngày 15/12/2009, có hiệu lực từ ngày 31/08/2010)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm.
- Công dân Việt Nam nhập cảnh vào lãnh thổ Vương quốc Tây Ban Nha sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hoặc nhiều quốc gia áp dụng đầy đủ các quy định của Công ước thực hiện Hiệp định Schengen ngày 19 tháng 6 năm 1990 về việc bỏ kiểm soát biên giới nội bộ và bỏ hạn chế đi lại đối với cá nhân, thời hạn tạm trú ba tháng sẽ được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài giới hạn khu vực đi lại tự do được thiết lập bởi các quốc gia nói trên.
Triều Tiên (CHDCND)    (trao đổi công hàm):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).
- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi công vụ (có hiệu lực từ 01/4/1966).
Trung Quốc    (Hiệp định ký ngày 14/2/1992, có hiệu lực từ ngày 15/3/1992
Công hàm trao đổi ngày 16/8/2004)[3]:
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú[4].
- Miễn lệ phí thị thực cho thành viên gia đình (vợ/chồng, con, bố, mẹ) của viên chức, nhân viên hành chính-kỹ thuật CQĐDNG, CQLS hai nước đi thăm thân nhân là viên chức, nhân viên cơ quan đại diện nước mình tại nước kia.
Thái Lan    (Hiệp định ký ngày 12/3/1997, có hiệu lực từ ngày 10/5/1997; Nghị định thư sửa đổi Hiệp định nói trên ký ngày 20/02/2004, có hiệu lực từ ngày ký):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT cũng như vợ hoặc chồng và con cùng đi mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, họ phải hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú tại nước sở tại.
(Hiệp định ký ngày 9/5/2000, có hiệu lực từ ngày 9/7/2000):
- Miễn thị thực cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
Thổ Nhĩ Kỳ    (Hiệp định ký ngày 26/1/2007; có hiệu lực từ ngày 07/06/2007)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với công dân mỗi Bên là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng trên lãnh thổ của Bên kia, cũng như thành viên gia đình họ mang những hộ chiếu nói trên. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký lưu trú với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.
Thụy Sỹ    ( Hiệp định ký ngày 22/5/2009, có hiệu lực ngày 16/8/2009).
- Miễn thị thực cho HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, được miễn thị thực nhập cảnh trong suốt nhiệm kỳ công tác.
Tuy-ni-di    (Hiệp định ký ngày 26/6/2007, có hiệu lực ngày 20/01/2009)
- Miễn thị thực cho công dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
U-crai-na    (Hiệp định ký ngày 21/10/1993, có hiệu lực từ ngày 6/12/1993):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông có ký hiệu đi việc công cũng như mang hộ chiếu thuyền viên với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ cũng như những người khác được họ nuôi dưỡng mang HCNG, HCCV.
Vê-nê-du-ê-la    (Hiệp định ký ngày 24/5/2006, có hiệu lực từ ngày 17/11/2006)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ mang HCNG, HCCV.
Xây-Sen    (Hiệp định ký ngày 21/07/2011, có hiệu lực từ ngày 02/12/2012)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị.
Xin-ga-po    (trao đổi công hàm, có hiệu lực từ 10/5/1997) :
- Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xin-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
- Xin-ga-po miễn thị thực cho công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV.
(trao đổi công hàm miễn thị thực cho HCPT, có hiệu lực đối với công dân Việt Nam từ ngày 10/11/2003, đối với công dân Xin-ga-po từ ngày 01/12/2003):
- Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày, với điều kiện hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực.
Xlô-va-ki-a    (Hiệp định ký ngày 16/10/2006, có hiệu lực từ ngày 24/2/2007):
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ mang HCNG. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
- Xem xét thuận lợi việc cấp thị thực cho người mang hộ chiếu công vụ khi có công hàm của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại giao Bên kia.
Xlô-ven-ni-a    (Hiệp định bằng hình thức trao đổi công hàm của Xlô-ven-ni-a ngày 13/10/2009 và công hàm của Việt Nam ngày 22/12/2009, có hiệu lực từ ngày 23/01/2011)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá ba (03) tháng trong mỗi giai đoạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên
- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Bên ký kết này đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình của họ cùng sống trong một hộ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được miễn thị thực đến khi kết thúc nhiệm kỳ công tác với điều kiện họ phải hoàn tất các thủ tục về lưu trú tại các cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại”
U-ru-goay    (Hiệp định ký ngày 19/11/2007, có hiệu lực từ ngày 15/6/2008)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ mang HCNG. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
U-dơ-bê-ki-xtan    (Hiệp định ký ngày 5/4/2010, có hiệu lực ngày 04/06/2010)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG còn giá trị.

[1] Hiện nay, Lào áp dụng thời gian tạm trú là 30 ngày.
[2] Hiện nay, Ru-ma-ni áp dụng thời gian tạm trú là 90 ngày.
[3] Hiệp định này không áp dụng đối với Hong Kong và Ma Cao.
[4] Hiện nay, Trung Quốc áp dụng thời gian tạm trú là 30 ngày.

DANH SÁCH CÁC HIỆP ĐỊNH ĐÃ KÝ NHƯNG CHƯA CÓ HIỆU LỰC
Ác-mê-nia    (Ký ngày 08/6/2012, chưa có hiệu lực)
- Miễn thị thực cho HCNG, HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị.
Bô-li-vi-a    (Ký ngày 25/09/2012, chưa có hiệu lực)
- Miễn thị thực cho HCNG, HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị.
Cô-xta Ri-ca    Ký ngày 04/07/2012 (chưa có hiệu lực)
- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày
- Miễn thị thực 90 ngày cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị, sau thời hạn này, họ sẽ được cấp loại thị thực phù hợp hoặc giấy phép cư trú có giá trị đến hết nhiệm kỳ công tác

II. MIỄN THỊ THỰC CHO THÀNH VIÊN TỔ BAY
Việt Nam miễn thị thực cho thành viên tổ bay của 13 nước trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại
Nước    Nội dung
Hoa Kỳ    - MTT cho TVTB của Delta Airlines từ ngày 30/01/2010.
- MTT cho TVTB của Northwest Airlines từ ngày 01/6/2009 (đã sát nhập với Delta Airlines từ ngày 30/01/2010).
- MTT cho TVTB của Federal Express Corporation (FedEx) từ ngày 01/06/2009.
- MTT cho TVTB của United Airlines từ ngày 10/12/2004.
Ca-ta    - MTT cho TVTB của Quatar Airways từ ngày 01/06/2007
U-dơ-bê-ki-xtan    - MTT cho TVTB của Uzbekistan Airways từ ngày 20/01/2004
Nhật Bản    - MTT cho TVTB của Hàng không Nhật Bản (JAL) từ ngày 01/10/2002
- MTT cho TVTB là công dân nước thứ 3 của các hãng hàng không Nhật Bản, trong đó có hãng Hàng không All Nippon Airways từ ngày 01/07/2010.
Ô-xtơ-rây-li-a    - MTT cho TVTB của Jetstar Airways từ ngày 30/11/2006.
Nga    - MTT cho TVTB của Transaero Airlines từ ngày 21/01/2007 với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với các điều kiện sau:
+ Làm nhiệm vụ trên các chuyến bay của các hãng hàng không được chỉ định, chuyến bay khác do các hãng hàng không hai nước thực hiện, chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay do tổ bay thuê thực hiện trên các tầu bay tư nhân được một trong 2 bên đăng ký.
+ Có hộ chiếu, thẻ phi hành đoàn kèm theo danh sách tổ bay.
- MTT cho TVTB của Valdivostok Air (XF) từ ngày 20/9/2004.
Hồng Công (Trung Quốc)    - MTT cho TVTB của Hong Kong: Hong Kong Airlines từ ngày 28/10/2007.
- MTT cho TVTB (bao gồm TVTB là công dân nước thứ ba) của Hong Kong: Hong Kong Express Airways từ ngày 30/04/2011.
Hàn Quốc    - MTT cho TVTB của Asiana Airlines (OZ) từ ngày 10/10/2003.
Pháp    - MTT cho TVTB của Air France từ ngày 01/03/2004.
Ca-dắc-xtan    - MTT cho TVTB của phía Ca-dắc-xtan mang hộ chiếu còn giá trị và thẻ thành viên của phi hành đoàn từ ngày 11/4/2010.
Ba Lan    MTT cho TVTB của Hàng không Ba Lan (LOT) từ ngày 10/11/2010
Lúc-xem-bua    MMT cho TVTB của Hàng không CargoLux từ 15/03/2011
Trung Quốc    MMT cho TVTB của các hãng hàng không Trung Quốc (bao gồm cả TVTB của nước thứ ba) của Hong Kong : CathayPacific từ ngày 20/11/2012 làm nhiệm vụ trên chuyến bay giữa hai nước. Thời hạn lưu trú MTT là 30 ngày với lý do thay ca bình thường giữa các chuyến bay hoặc vì những nguyên nhất bất khả kháng.
Các thành viên tổ bay phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu cùng với danh sách TVTB theo quy định (danh sách ghi rõ H&T, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, chức vụ, số hộ chiếu; phải được đóng dấu bởi hãng hàng không tương ứng).
Các nước Tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất (UAE)    MTT cho TVTB (bao gồm TVTB là công dân nước thứ ba) của Emirates Airlines từ ngày 20/6/2012.
Ghi chú:
⦁    Việt Nam đề nghị MTT cho TVTB của các hãng hàng không Mi-an-ma kể từ ngày 01/03/2010 nếu Mi-an-ma áp dụng quy chế miễn thị thực đối với thành viên tổ bay của Việt Nam Airlines (Hiện nay Mi-an-ma chưa có đường bay tới Việt Nam) nhưng chưa nhận được khẳng định của phía Mi-an-ma.
⦁    MTT cho thành viên tổ bay mang quốc tịch nước thứ ba của hãng hàng không Xinh-ga-po nếu phía Xinh-ga-po áp dụng quy chế tương tự với các hãng hàng không Việt Nam nhưng chưa nhận được khẳng định của phía Xinh-ga-po.

III. VIỆT NAM MIỄN THỊ THỰC ĐƠN PHƯƠNG CHO CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI
1. Từ 1/1/2009, công dân Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
⦁    Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
⦁    Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
⦁    Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.
(Quyết định số 3207/2008/QĐ-BNG ngày 10/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế miễn thị thực cho công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông).
2. Từ 01/7/2004, công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản hoặc của Hàn Quốc cấp, hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
+ Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
+ Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.
(Quyết định ố 09/2004/QĐ-BNG ngày ngày 30/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế tạm thời về miễn thị thực đối với công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc).
3. Từ 1/5/2005, công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
+ Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
+ Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.
(Quyết định 808/2005/QĐ-BNG ngày 13/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế về miễn thị thực đối với công dân các nước Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển).
4. Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.
(Thông tư số 04 /2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam).

IV. NƯỚC NGOÀI MIỄN THỊ THỰC ĐƠN PHƯƠNG CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM
Từ ngày 24/05/2012, công dân Việt Nam nhập cảnh Pa-na-ma với mục đích du lịch được miễn thị thực và thẻ du lịch (Theo quy định tại sắc lệnh số 380 ngày 24/05/2012 của Chính phủ Pa-na-ma);

Được tạo bởi Blogger.

Trang thông tin về dịch vụ visa, Vé máy bay giá rẻ, xin giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú,làm thẻ Apec, xin visa Trung Quốc, Làm visa đi Nhật, Visa đi Hàn Quốc, visa đi Úc, làm visa đi Mỹ, xin visa đi châu âu

Thông tin du lịch Đà Nẵng

Lưu trữ Blog